Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 28/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động. Trong tuần qua, giá lúa gạo các loại giảm mạnh, nhiều kho ngưng mua.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 28/01
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Lúa IR 50404 |
9.000 - 9.200 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
9.600 - 9.800 |
- |
- Lúa OM 5451 |
9.200 - 9.400 |
- |
- Lúa OM 18 |
9.600 - 9.800 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
9.600 - 9.800 | - |
- OM 380 |
8.600 - 8.800 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/1 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động trong phiên cuối tuần.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang các loại lúa dao động trong các mức giá khác nhau như sau:
Lúa IR 504 ở mức 9.000 – 9.200 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 – 9.800 đồng/kg;
Lúa OM 18 ở mức 9.600 – 9.800 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.400 – 9.600 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
2. Giá gạo hôm nay ngày 28/01
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Gạo thường |
15.000 - 16.000 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
19.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
17.500 - 19.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
19.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
17.500 - 19.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
19.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 25/01 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Hôm nay, tại các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long, thị trường lúa gặp phải sự sụt giảm tiếp tục. Giao dịch lúa chậm và nhiều nơi thậm chí đã ngưng trệ do xu hướng giảm giá gạo còn tiếp tục.
Giá Gạo Nguyên Liệu 28/01/2024
Tại các kho xuất khẩu, giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.
Giá Gạo Phụ Phẩm 28/01/2024
Tấm OM 5451: 11.600 - 11.800 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 28/01/2024
Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức ổn định, không có biến động:
Gạo Thường: 15.000 - 16.000 VNĐ/kg
Gạo Nàng Nhen: 26.000 VNĐ/kg
Gạo Thơm Thái Hạt Dài: 19.000 - 20.000 VNĐ/kg
Gạo Thơm Jasmine: 17.500 - 19.000 VNĐ/kg
Gạo Hương Lài: 19.500 VNĐ/kg
Gạo Trắng Thông Dụng: 17.000 VNĐ/kg
Gạo Nàng Hoa: 19.500 VNĐ/kg
Gạo Sóc Thường: 17.500 - 19.000 VNĐ/kg
Gạo Sóc Thái: 19.500 VNĐ/kg
Gạo Thơm Đài Loan: 21.000 VNĐ/kg
Gạo Nhật: 22.000 VNĐ/kg
Cám: 9.000 - 10.000 VNĐ/kg
3. Giá nếp hôm nay ngày 28/01
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
- |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
- |
- |
- Nếp AG (khô) |
9.200 - 9.400 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.300 - 9.450 |
- |
- Nếp 3 đùm tháng (khô) | 11.000 - 11.400 | - |
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 28/01
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam đang duy trì ổn định sau những biến động gần đây. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá của hai loại gạo chủ lực là 25% tấm và 5% tấm đang ổn định ở mức 617 USD/tấn và 652 USD/tấn, tương ứng.
Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp xuất khẩu tiết lộ rằng, các nhà nhập khẩu chủ yếu từ thị trường lớn nhất của Việt Nam, đó là Philippines, đã đưa ra yêu cầu giảm mức giá mua vào. Cụ thể, mức giá yêu cầu chỉ còn 690 đô la Mỹ/tấn đối với gạo thơm và giảm đáng kể xuống 670 và 630 đô la Mỹ/tấn đối với các loại gạo mền như OM 5451 và gạo thường IR 50404 (giá FOB). Điều này đồng nghĩa với việc mức giá yêu cầu thấp hơn đáng kể so với mức giá hiện tại mà các doanh nghiệp xuất khẩu gạo Việt Nam đang chào bán.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang