Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 07/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có biến động mới so với hôm qua. Giá lúa dao động tăng với một vài loại từ 200 - 400 đồng/kg. Lúa vãn đồng nhiều tại An Giang. Giá gạo lại giảm nhẹ với gạo IR 504, giá gạo xuất khẩu tiếp chiều giảm so với hôm qua
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 07/12
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.800 - 8.000 | + 200 | 7.600 - 7.800 |
Lúa Đài Thơm 8 |
9.000 - 9.100 | + 100 - 200 | 8.800 - 9.000 |
Lúa OM 5451 |
8.600 - 8.800 | + 200 | 8.400 - 8.600 |
Lúa OM 18 |
9.000 - 9.200 | - | 9.000 - 9.200 |
Lúa OM 380 |
7.200 | - | 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
+ 400 |
8.800 - 8.900 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Hôm nay, tại nhiều địa phương, giá lúa tươi tiếp tục biến động và tăng cao, nhưng giao dịch diễn ra chậm, lượng người mua không nhiều.
Ở Cà Mau, lúa mùa đang được thu hoạch rải rác, một số thương lái đưa ra mức giá thấp hơn, nhu cầu mua cũng chỉ ở mức cầm chừng.
Tại Tây Ninh, phần lớn lúa đã được thu hoạch, chỉ còn một số thương lái thu gom nốt lượng lúa đã đặt cọc trước.
Trong khi đó, ở An Giang, nguồn lúa trên đồng còn khá nhiều nhưng giao dịch vẫn ảm đạm, ít có người mua mới.
Tại Long An, nhu cầu mua cũng thấp, giao dịch diễn ra rất chậm.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 9.000 - 9.100 đồng/kg, tăng 100 - 200 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 8.600 - 8.800 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 9.000 - 9.200 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động 7.200 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg, tăng 400 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 07/12
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Ghi nhận hôm nay tại các địa phương, lượng gạo về ít, gạo chất lượng đẹp không nhiều, giá thu mua tại các kho vẫn giữ ổn định.
Ở Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo tiếp tục về ít tại các bến, một số kho thu mua chậm.
Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), nguồn gạo về nhỏ giọt, các kho thu mua chậm, giá cả duy trì ở mức ổn định.
Tại kênh chợ Sa Đéc, lượng gạo về ít, các kho chợ thu mua cầm chừng, gạo đẹp khan hiếm, giá thu mua tại kho giữ vững so với ngày hôm qua.
Ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng gạo về không nhiều, gạo đẹp vẫn giữ giá ổn định.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 07/12
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 10.100 - 10.250 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg;
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 12.200 - 12.400 đồng/kg, giảm 100 - 200 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 07/12
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 07/12
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.800 - 9.300 đồng/kg
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 9.000 - 9.200 đồng/kg, giảm 100 - 200 đồng/kg.
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.900 - 6.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 07/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 07/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 405 USD/tấn, giảm 3 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 514 USD/tấn, giảm 3 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 482 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang