Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 02/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động mới với giá lúa và gạo. Thị trường giao dịch bình ổn, gạo đẹp, kho mua đều, nhu cầu gạo phụ phẩm còn chậm
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay 01/12/2024: Thị trường giao dịch bình ổn, không biến động
-
Giá lúa gạo hôm nay 30/11/2024: Giá lúa tăng giảm trái chiều 100 đồng/kg
-
Giá lúa gạo hôm nay 29/11/2024: Thị trường ổn định so với hôm qua, giá không biến động
-
Giá lúa gạo hôm nay 28/11/2024: Điều chỉnh tăng giảm trái chiều giữa lúa và gạo
1. Giá lúa hôm nay ngày 02/12
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.800 - 7.900 | - | 7.800 - 7.900 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.800 - 9.000 | - | 8.800 - 9.000 |
Lúa OM 5451 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa OM 18 |
8.800 - 9.000 | - | 8.800 - 9.000 |
Lúa OM 380 |
6.800 - 7.000 | - | 6.800 - 7.000 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
8.400 - 8.600 |
- |
8.400 - 8.600 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Hôm nay, tại nhiều địa phương, lượng lúa Thu Đông còn lại không nhiều, nhu cầu mua mới chậm, giá duy trì ổn định.
Ở An Giang, nguồn lúa còn rất ít, nhu cầu mua cũng thấp, chủ yếu tập trung vào các loại lúa thơm, với giá giữ ở mức cao.
Tại Đồng Tháp, lượng lúa Thu Đông cũng giảm, trong khi nông dân ở Tháp Mười chào bán nhiều lúa Đông Xuân. Tuy nhiên, nhu cầu mua mới vẫn chậm, giá cả ổn định.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.800 - 7.900 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 8.800 - 9.000 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 8.800 - 9.000 đồng/kg
Lúa OM 380 dao động 6.800 - 7.000 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 02/12
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Hôm nay, ghi nhận tại các địa phương, lượng giao dịch gạo chỉ lai rai, đa phần là gạo chung, ít loại gạo đẹp.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo nguyên liệu các loại duy trì ổn định.
Ở An Giang, giá gạo các loại cũng bình ổn, nhưng nguồn gạo đẹp khá hạn chế. Nhu cầu đối với phụ phẩm vẫn chậm.
Tại chợ gạo Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng giao dịch ít, nhưng khá ổn định. Gạo ngang loại đẹp được các kho mua đều, giá có xu hướng nhích nhẹ đối với gạo Đài Thơm.
Trong khi đó, tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng gạo giao dịch cũng chỉ lai rai, gạo đẹp khan hiếm. Các kho tập trung hỏi mua nhiều gạo thơm và dẻo, giá thu mua có tăng nhẹ.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 02/12
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 10.200 - 10.350 đồng/kg;
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 12.300 - 12.500 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 02/12
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 02/12
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.950 - 9.400 đồng/kg
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 9.200 - 9.300 đồng/kg.
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.800 - 6.000 đồng/kg, giảm 50 - 100 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 02/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 02/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 410 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 520 USD/tấn;
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 485 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang