Sản phẩm

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 8/11/2025: Giá Gạo Nhích Nhẹ

Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 8/11/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long  tiếp tục duy trì trạng thái trầm lắng. Một số loại gạo nguyên liệu tăng nhẹ 200 đồng/kg, trong khi giá lúa vẫn ổn định ở nhiều vùng. Dù sức mua yếu, mặt bằng giá nhìn chung được giữ vững nhờ nguồn cung không quá dồi dào.

 

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 8/11

Giống Lúa

Giá Mua (VNĐ/kg)

Tăng (+), Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg)

Lúa IR 504

5.100 - 5.300 5.100 - 5.300

Lúa Đài Thơm 8

5.600 - 5.700 - 5.600 - 5.700

Lúa OM 5451

5.300 - 5.500 - 5.300 - 5.500

Lúa OM 380

5.700 - 5.900 - 5.700 - 5.900

Lúa OM 18

5.600 - 5.700 - 5.600 - 5.700

Lúa Nàng Hoa 9

6.000 - 6.200 - 6.000 - 6.200

Thị trường lúa trong nước hôm nay ghi nhận xu hướng chững lại. Dù nguồn cung từ vụ thu hoạch mới chưa nhiều, nhu cầu mua vào từ thương lái vẫn ở mức thấp khiến lượng giao dịch khá trầm lắng. Tình hình ghi nhận tại Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy giá lúa không có biến động đáng kể so với hôm qua, song vẫn duy trì ở mức ổn định nhờ nhu cầu tiêu thụ nội địa và xuất khẩu dài hạn đang được

Diễn biến địa phương: 

  • Đồng Tháp: Thị trường ảm đạm, thương lái hạn chế mua mới, giá lúa giữ nguyên so với hôm qua.

  • An Giang: Nguồn cung giảm do lượng lúa thu hoạch ít, giá lúa vững, giao dịch cầm chừng.

  • Cần Thơ: Thị trường chỉ ghi nhận các giao dịch nhỏ lẻ, giá duy trì ổn định.

  • Vĩnh Long: Cuối vụ, lượng lúa còn lại ít, hoạt động mua bán chỉ diễn ra lác đác.

  • Tây Ninh: Lúa thu hoạch rải rác, giá đứng yên, giao dịch chậm..

Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau: 

  • OM 5451 (tươi): 5.300 – 5.500 đồng/kg

  • OM 18 (tươi): 5.600 – 5.700 đồng/kg

  • IR 50404 (tươi): 5.100 – 5.300 đồng/kg

  • Đài Thơm 8 (tươi): 5.600 – 5.700 đồng/kg

 

Giá Gạo Hôm Nay Ngày 8/11

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg)

Tăng (+), Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

Gạo thường

11.000 - 12.000

- 12.000 - 14.000

Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

Gạo thơm Jasmine

16.000 - 18.000 - 16.000 - 18.000

Gạo Hương Lài

22.000

-

22.000

Gạo trắng thông dụng

16.000

-

16.000

Gạo Nàng Hoa

21.000 - 21.000

Gạo Sóc thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

Gạo Nhật

22.000

-

22.000

Giá gạo trong nước ghi nhận mức tăng nhẹ từ 100 – 200 đồng/kg ở một số dòng gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu. Dù vậy, sức mua chung vẫn yếu do các kho, đại lý và doanh nghiệp chế biến chưa đẩy mạnh nhập hàng. Phần lớn các vùng trọng điểm như An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ đều duy trì mức giá ổn định, chỉ có gạo Sóc dẻo và một số loại OM tăng nhẹ nhờ nhu cầu chế biến cuối vụ.

Tình hình tại địa phương:

  • An Giang: Các kho mua chậm, giá gạo giữ ổn định, giao dịch cầm chừng.

  • Lấp Vò – Sa Đéc (Đồng Tháp): Nguồn hàng về ít, giá đứng, sức mua thấp.

  • An Cư (Đồng Tháp): Thị trường yếu, không có nhiều biến động về giá.

  • Cần Thơ – Vĩnh Long: Lượng gạo luân chuyển chậm, chủ yếu phục vụ thị trường nội địa

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 8/11

Gạo nguyên liệu và thành phẩm:

  • Gạo nguyên liệu Sóc dẻo: 7.600 – 7.800 đồng/kg (tăng 200 đồng/kg)

  • Gạo nguyên liệu IR 504: 7.600 – 7.700 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu OM 5451: 7.950 – 8.100 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu CL 555: 7.600 – 7.800 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu OM 18: 8.500 – 8.600 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu OM 380: 7.800 – 7.900 đồng/kg

  • Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg

  • Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 8/11

Thị trường bán lẻ:

  • Gạo thường: 11.000 – 12.000 đồng/kg

  • Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg

  • Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg

  • Gạo Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg

  • Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg

  • Gạo Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Jasmine: 17.000 – 18.000 đồng/kg

  • Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 8/11

  • Tấm 3, 4: 7.100 – 7.200 đồng/kg

  • Cám khô: 9.000 – 10.000 đồng/kg

 

Giá Nếp Hôm Nay Ngày 8/11

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp Long An  6.100 - 6.300

-

Nếp RI 504 6.000 - 6.100 

-

Nếp Đen - Nếp Than 

8.500 - 9.000 -

Thị trường nếp trong nước tiếp tục ổn định, không ghi nhận thay đổi so với ngày hôm qua. Do nhu cầu chế biến phục vụ nội địa và xuất khẩu sang Trung Quốc, Campuchia đang ở mức trung bình, giá nếp duy trì ổn định trong biên độ hẹp.

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 8/11

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu của Việt Nam ngày 8/11 vẫn đứng giá, chưa có biến động so với hôm qua. Thị trường quốc tế đang chờ tín hiệu nhập khẩu từ châu Phi và Philippines, khiến các doanh nghiệp tạm thời duy trì giá chào bán ổn định.

  • Gạo 5% tấm: 415 – 430 USD/tấn

  • Gạo 100% tấm: 314 – 317 USD/tấn

  • Gạo thơm Jasmine: 478 – 482 USD/tấn

Toàn thị trường nông sản trong nước ngày 8/11/2025 cho thấy giá gạo tăng nhẹ, lúa giữ ổn định, phản ánh xu hướng cân bằng giữa cung – cầu. Dù hoạt động giao dịch còn yếu, mặt bằng giá hiện nay cho thấy sự ổn định vững chắc của thị trường lúa gạo trong giai đoạn cuối vụ.Trong bối cảnh giá xuất khẩu vẫn giữ mức cao và thị trường trong nước chưa sôi động, triển vọng giá lúa gạo thời gian tới được dự báo sẽ duy trì ổn định, tạo nền tảng cho doanh nghiệp và nông dân chuẩn bị cho vụ mùa mới.

 

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.

Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị 

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/5/2025: Thị Trường Giữ Đà Ổn Định, Giao Dịch Cầm Chừng

Ngày 30/5, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục ghi nhận xu hướng ổn định ở cả lúa tươi và gạo thành phẩm. Nguồn cung lúa Hè Thu vẫn lai rai, giao dịch diễn ra chậm, giá cả giữ vững mặt bằng so với những ngày trước. Các doanh nghiệp xuất khẩu cũng duy trì giá bán ổn định trong bối cảnh thị trường quốc tế chưa có tín hiệu đột biến.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 29/5/2025: Gạo Xuất Khẩu Giảm Nhẹ, Lúa Trong Nước Giữ Vững Đà Ổn Định

Tình hình thị trường lúa gạo ngày 29/05/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận diễn biến trái chiều giữa gạo xuất khẩu và thị trường trong nước. Trong khi giá một số loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu tiếp tục giảm nhẹ, thì giá lúa tươi nội địa vẫn ổn định nhờ nguồn cung Hè Thu thu hoạch lai rai. Giao dịch tại các địa phương diễn ra chậm rãi, phản ánh tâm lý dè dặt của thương lái và nhà máy trong giai đoạn giao mùa.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/5/2025: Biến Động Nhẹ, Giao Dịch Cầm Chừng Ở Các Địa Phương

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long trong ngày 28/5/2025 ghi nhận những tín hiệu giao dịch khá dè dặt. Nguồn cung từ vụ Hè Thu mới bắt đầu thu hoạch lai rai, trong khi nhu cầu mua vào vẫn chưa khởi sắc. Một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu có điều chỉnh nhẹ về giá, tuy nhiên tổng thể vẫn giữ mức ổn định. Các chợ lẻ duy trì mặt bằng giá cũ. Tình hình xuất khẩu không có nhiều biến chuyển.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/5/2025: Giao Dịch Trầm Lắng, Lúa Tươi Tăng Giảm Trái Chiều

Thị trường lúa gạo ngày 27/5 tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận biến động nhẹ, trong đó gạo các loại tương đối ổn định, còn lúa tươi tiếp tục biến động trái chiều do chất lượng không đồng đều. Giao dịch tại nhiều địa phương vẫn diễn ra chậm, chủ yếu là thu mua chọn lọc từ các thương lái và nhà máy.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 23/5/2025: Giao Dịch Trầm Lắng, Lúa Tiếp Đà Giảm Nhẹ

Thị trường lúa gạo ngày 23/5/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục trong trạng thái biến động nhẹ. Gạo tiêu thụ nội địa giữ giá ổn định, trong khi một số mặt hàng gạo nguyên liệu xuất khẩu và lúa tươi phổ thông tiếp tục giảm nhẹ do chất lượng không đồng đều và sức mua yếu. Giao dịch tại các địa phương còn chậm, các kho thu mua lựa chọn kỹ, ưu tiên hàng đạt chuẩn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 22/5/2025: Giao Dịch Trầm Lắng, Lúa Tươi Tiếp Tục Điều Chỉnh Giảm Nhẹ

Ngày 22/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì xu hướng ít biến động. Giá gạo các loại giữ vững, không có điều chỉnh đáng kể, trong khi một số giống lúa tươi phổ biến tiếp tục giảm nhẹ do chất lượng đầu vụ chưa đồng đều. Giao dịch tại các kho và thương lái vẫn diễn ra cầm chừng, nguồn hàng về nhỏ giọt, sức mua chậm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Quay Đầu Giảm, Lúa Tươi Giữ Giá Ổn Định

Ngày 21/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục diễn biến trầm lắng. Giá lúa tươi duy trì ổn định nhờ chất lượng đồng ruộng ổn định, trong khi gạo nguyên liệu xuất khẩu, đặc biệt là 5451, có dấu hiệu giảm giá nhẹ. Giao dịch vẫn chưa khởi sắc, các nhà máy và thương lái thu mua chọn lọc, tạo nên sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/5/2025: Lúa – Gạo Biến Động Trái Chiều, Thị Trường Vẫn Thiếu Lực Mua Mới

Ngày 20/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng biến động nhẹ nhưng trái chiều. Trong khi một số loại gạo nguyên liệu tăng giá trở lại, thì giá lúa tươi tiếp tục điều chỉnh giảm ở các giống chủ lực. Giao dịch tại các địa phương vẫn trầm lắng, nguồn hàng về kho cầm chừng, sức mua chưa cải thiện đáng kể.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 19/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Giảm Nhẹ, Lúa Tươi Chững Giá

Thị trường lúa gạo ngày 19/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận biến động trái chiều. Trong khi giá lúa tươi phần lớn chững lại, thì một số mặt hàng gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu như IR 504 và CL 555 giảm nhẹ 100 đồng/kg. Giao dịch nhìn chung chậm, nguồn hàng lai rai, thị trường vẫn trong trạng thái thăm dò lực cầu từ các đầu mối trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/5/2025: Lúa Tươi Tiếp Đà Giảm, Gạo Vẫn Duy Trì Ổn Định

Ngày 17/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự trái chiều giữa hai nhóm sản phẩm. Trong khi giá lúa tươi tiếp tục giảm nhẹ ở một số giống chủ lực như Đài Thơm 8 và OM 18, thì mặt bằng giá gạo vẫn giữ vững tại nhà máy, kho và các chợ dân sinh. Giao dịch diễn ra chậm, phản ánh tâm lý thận trọng từ cả thương lái và nông dân trong giai đoạn giao mùa.