Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 30/12/2023: Thị trường nội địa lặng sóng ngày cuối năm

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 30/12/2023 tại Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng ổn định. Giá lúa Đông Xuân neo ở mức cao, nhu cầu mua lớn

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 30/12

Giá lúa

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Lúa IR 50404

8.900 - 9.100

-

- Lúa Đài thơm 8

9.600 - 9.800

-

- Lúa OM 5451

9.500 - 9.700

-

- Lúa OM 18

9.600 - 9.800

-

- Nàng Hoa 9

9.500 - 9.600

-

- OM 380

8.600 - 8.800

-

- Lúa Nhật

7.800 - 8.000

- Lúa IR 50404 (khô)

-

-

- Lúa Nàng Nhen (khô)

15.000

-

Hôm nay, ngày 30/12, trên thị trường Đồng bằng sông Cửu Long, nhu cầu mua lúa Đông Xuân trước và sau Tết Nguyên đán đang tăng cao, dẫn đến tăng giá. Lượng cung lúa Thu Đông hiện đang giảm, làm cho giá lúa Đông Xuân được nông dân chào bán tăng cao.

Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa các loại có sự chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Cụ thể:

Giá lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 - 9.800 đồng/kg.

Giá lúa OM 18 ổn định ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.

Giá lúa OM 5451 dao động quanh mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Giá lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg.

Giá lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Giá lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 - 9.100 đồng/kg.

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 30/12

Giá gạo

Giá bán lẻ tại chợ 

(Đơn vị: VNĐ/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua

(Đơn vị VNĐ/kg)

- Gạo thường

15.000 - 16.500

-

- Gạo Nàng Nhen

26.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

- Gạo thơm Jasmine

17.500 - 18.500

-

- Gạo Hương Lài

19.500

-

- Gạo trắng thông dụng

17.000

-

- Gạo Nàng Hoa

19.500

-

- Gạo Sóc thường

18.500 - 19.500

-

- Gạo Sóc Thái

19.500

-

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

- Gạo Nhật

22.000

-

- Cám

9.000 - 10.000

-

Bảng giá lúa gạo hôm nay 30/12 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
 

Thị trường gạo nội địa đang ổn định tương đối, trong khi thị trường lúa có những biến động nhẹ và giá có xu hướng tăng so với tuần trước.

Tại các địa phương như Sa Đéc (Đồng Tháp) và Cái Bè (Tiền Giang), gạo nguyên liệu như Đài thơm 8, IR 504, OM 5451 đang giữ ổn định. Đặc biệt, lúa Đài thơm 8 của vụ Đông Xuân đang có xu hướng giữ giá cao

Giá Gạo Nguyên Liệu 30/12/2023

Trên thị trường gạo, giá duy trì ổn định tại các địa phương như An Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, và Đồng Tháp. Cụ thể, tại kênh gạo chợ ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu đang dao động quanh mức:

Gạo nguyên liệu OM 18, Đài Thơm 8: 14.200 - 14.400 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu OM 5451: 13.900 - 14.000 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu IR 504 Việt: 13.100 - 13.150 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu OM 380: 12.900 - 13.000 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu ST 21: 14.700 - 14.800 đồng/kg.

Giá Gạo Phụ Phẩm 30/12/2023

Tấm OM 5451: 11.700 - 11.800 đồng/kg.

Cám khô: 6.600 - 6.700 đồng/kg.

Giá Gạo Chợ Lẻ 30/12/2023

Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức:

15.000 - 16.500 đồng/kg cho gạo thông thường.
17.000 - 18.500 đồng/kg cho gạo thơm Jasmine.
26.000 đồng/kg cho gạo Nàng Nhen.
19.000 - 20.000 đồng/kg cho gạo thái hạt dài.
19.500 đồng/kg cho gạo Hương Lài.
17.000 đồng/kg cho gạo trắng thông dụng.
19.500 đồng/kg cho gạo Nàng Hoa.
18.500 - 19.500 đồng/kg cho gạo Sóc thường.
28.500 đồng/kg cho gạo Sóc thái.
21.000 đồng/kg cho gạo thơm Đài Loan.
22.000 đồng/kg cho gạo Nhật.

3. Giá nếp hôm nay ngày 30/12

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Nếp AG (tươi)

7.600 - 7.700

-

- Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

- Nếp AG (khô)

-

-

- Nếp Long An (khô)

-

-

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 30/12

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đang duy trì sự ổn định. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu loại 5% tấm của Việt Nam đang ổn định ở mức 653 USD/tấn.

Sự tăng cả về giá và sản lượng xuất khẩu gạo đã mang lại lợi ích cho người trồng lúa, do giá mua lúa tăng. Giá mua lúa trung bình tại ruộng hiện đạt 9.036 đồng/kg, tăng 107 đồng/kg; còn giá mua lúa tại kho là 10.300 đồng/kg, tăng 108 đồng/kg

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/8/2025: Giá Gạo Tăng Mạnh

Thị trường lúa gạo ngày 30/8/2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự phân hóa rõ rệt. Trong khi giá lúa duy trì sự ổn định nhờ nguồn cung ra thị trường có kiểm soát, thì giá gạo nguyên liệu và thành phẩm bật tăng đáng kể, tạo nên điểm sáng cho thị trường nội địa cũng như xuất khẩu.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 29/8/2025: Thị Trường Giữ Giá Ổn Định

Ngày 29/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước không ghi nhận biến động lớn. Giá lúa tươi và gạo nguyên liệu giữ nguyên so với hôm qua, trong khi sức mua từ thương lái còn khá chậm. Các kho tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục dè dặt nhập hàng, khiến thị trường tiêu thụ chưa thật sự sôi động. Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu Việt Nam vẫn đi ngang, duy trì ổn định so với đầu tuần.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/8/2025: Gạo Xuất Khẩu Tiếp Tục Giảm

Ngày 28/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận đà giảm nhẹ ở một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu, trong khi giá lúa tại ruộng vẫn giữ nguyên mức của những ngày trước. Hoạt động mua bán nhìn chung khá trầm lắng, thương lái ít nhập hàng, khiến đầu ra của nông dân gặp khó khăn. Ngược lại, giá gạo bán lẻ trên thị trường nội địa duy trì ổn định, phản ánh nhu cầu tiêu dùng trong nước không biến động nhiều.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/8/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Giảm Sâu

Ngày 27/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục chứng kiến sự sụt giảm của nhiều loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu. Trong khi đó, giá lúa tươi tại ruộng vẫn giữ mức ổn định, một số ít loại chững lại ở ngưỡng thấp. Thị trường giao dịch nhìn chung khá ảm đạm, thương lái hạn chế mua vào, kho chứa thu hẹp hoạt động.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 26/8/2025: Xuất Khẩu Hạ Nhiệt

Thị trường lúa gạo ngày 26/8/2025 ghi nhận diễn biến trái chiều giữa các nhóm sản phẩm. Trong khi lúa tươi tại đồng ruộng có xu hướng giảm nhẹ, nhiều loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu lại rớt giá mạnh. Ngược lại, thị trường gạo nội địa và bán lẻ vẫn giữ mức ổn định, ít biến động.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/8/2025: Lúa Thơm Giảm Nhẹ

Ngày 25/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận diễn biến khá ảm đạm, hoạt động giao dịch thưa thớt. Một số giống lúa thơm có chiều hướng giảm giá, trong khi nhiều loại lúa tươi và gạo nguyên liệu giữ mức ổn định. Thị trường xuất khẩu đi ngang so với cuối tuần trước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 23/8/2025: Thị Trường Đi Ngang

Ngày 23/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục đi ngang, không ghi nhận sự biến động lớn. Nguồn cung cuối vụ còn ít, nông dân chủ yếu bán lai rai, thương lái mua chậm. Giá gạo tại các chợ lẻ và thị trường xuất khẩu cũng duy trì ổn định, phản ánh xu thế thận trọng trong ngắn hạn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 22/8/2025: Thị Trường Đi Ngang

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 22/8/2025 tiếp tục ghi nhận trạng thái trầm lắng. Giá lúa tại nhiều địa phương ở Đồng bằng sông Cửu Long giữ ổn định, trong khi giao dịch mua bán vẫn chưa sôi động trở lại. Ở mảng gạo, giá từ gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm đến các loại gạo bán lẻ gần như không thay đổi so với hôm qua. Mặt hàng xuất khẩu và phụ phẩm cũng giữ nhịp ổn định.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/8/2025: Xuất Khẩu Hạ Nhiệt

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 21/8/2025 ghi nhận diễn biến không đồng nhất: giá một số loại gạo nguyên liệu và thành phẩm có điều chỉnh nhẹ, trong khi lúa tại nhiều địa phương vẫn giữ giá do nguồn cung hạn chế. Mặt khác, giá gạo xuất khẩu có dấu hiệu chững lại và điều chỉnh giảm nhẹ ở một số chủng loại. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết tình hình từng loại sản phẩm, địa phương và thị trường xuất khẩu.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/8/2025: Gạo Nguyên Liệu Tiếp Tục Nhích Giá

Ngày 20/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự phân hóa: giá lúa nhìn chung đi ngang, trong khi một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu tăng thêm từ 50 – 100 đồng/kg. Nguồn lúa cuối vụ hạn chế, thương lái mua chậm, thị trường ít giao dịch. Giá gạo tại chợ lẻ ổn định, còn giá xuất khẩu vẫn giữ nguyên mức cạnh tranh.