Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/12/2023: Nhu cầu về lúa Đông Xuân cao

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 26/12/2023 tại khu vực Đồng Bằng sông Cửu Long đồng loạt đi ngang không có nhiều biến động. Nhu cầu về lúa Đông Xuân cao trong phiên đầu tuần

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 26/12

Giá lúa

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Lúa IR 50404

8.800 - 9.100

-

- Lúa Đài thơm 8

9.400 - 9.600

-

- Lúa OM 5451

9.400 - 9.500

-

- Lúa OM 18

9.500 - 9.600

-

- Nàng Hoa 9

9.500 - 9.600

-

- OM 380

8.600 - 8.800

-

- Lúa Nhật

7.800 - 8.000

- Lúa IR 50404 (khô)

-

-

- Lúa Nàng Nhen (khô)

15.000

-

Quan sát tình hình thị trường lúa ngày hôm nay, 26/12/2023,  giá lúa cọc vụ Đông Xuân duy trì ổn định. Nhu cầu cọc lúa đã bắt đầu tăng từ đầu tháng 2, đặc biệt là tại các đồng lúa đông dưỡng. Lúa Thu Đông hiện nay còn ít, là nguồn cung khan hiếm, dẫn đến giá lúa đang giữ ở mức cao. Thương lái chủ yếu đang chờ đợi để thu mua lúa sau khi đã cọc

Cụ thể về giá lúa theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang:

Giá lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg.

Lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 - 9.100 đồng/kg.

Giá lúa OM 18 dao động quanh mốc 9.500 - 9.600 đồng/kg.

Lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mức 9.400 - 9.600 đồng/kg.

Lúa OM 5451 ổn định ở mức 9.400 - 9.500 đồng/kg.

Lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 26/12

Giá gạo

Giá bán lẻ tại chợ 

(Đơn vị: VNĐ/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua

(Đơn vị VNĐ/kg)

- Gạo thường

15.000 - 16.500

-

- Gạo Nàng Nhen

26.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

- Gạo thơm Jasmine

17.500 - 18.500

-

- Gạo Hương Lài

19.500

-

- Gạo trắng thông dụng

17.000

-

- Gạo Nàng Hoa

19.500

-

- Gạo Sóc thường

18.500 - 19.500

-

- Gạo Sóc Thái

-

-

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

- Gạo Nhật

22.000

-

- Cám

9.000 - 10.000

-

Bảng giá lúa gạo hôm nay 26/12 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
 

Tại Đồng Tháp, nguồn cung gạo nguyên liệu giảm, giá gạo duy trì ổn định. Kho gạo chợ đang gặp sự quan tâm đều đặn, nhưng có sự chọn lựa trong quá trình mua bán. Gạo chất lượng cao được các đối tác đánh giá cao với giá cao, tuy nhiên, lượng cung chưa nhiều.

Trên thị trường gạo tại An Giang, vào buổi sáng hôm nay, lượng gạo nhập về giảm. Nhu cầu từ các kho mua gạo đều đặn, tuy nhiên, giao dịch không diễn ra sôi nổi. Do lượng cung giảm, các nhà máy đưa ra giá mua cao, nhưng các kho mua vào hạn chế, chỉ mua đúng mức cần thiết để đáp ứng nhu cầu làm hàng.

Tại Sa Đéc, nguồn cung gạo nguyên liệu giảm, giá gạo ổn định ở mức đầu tuần. Kho gạo chợ tiếp tục mua đều, nhưng vẫn có sự lựa chọn trong việc chọn mua gạo. Lượng cung giảm, và tình trạng này tương đương với ngày hôm qua

Giá Gạo Nguyên Liệu 26/12/2023

Trên thị trường gạo, giá duy trì ổn định tại nhiều địa phương như An Giang, Tiền Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Đồng Tháp. Cụ thể, tại kênh gạo chợ ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang):

Gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 đang dao động quanh mức 14.200 - 14.400 đồng/kg.

Gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 13.900 - 14.000 đồng/kg.

Gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 13.100 - 13.150 đồng/kg.

Gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.900 - 13.000 đồng/kg.

Gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.700 - 14.800 đồng/kg.

Giá Gạo Phụ Phẩm 26/12/2023

Tấm OM 5451: 11.700 - 11.800 đồng/kg.

Cám khô: 6.600 - 6.700 đồng/kg.

Giá Gạo Chợ Lẻ 26/12/2023

Tại các chợ lẻ, giá gạo hôm nay dao động như sau:

Gạo thường quanh mốc 15.000 - 16.500 đồng/kg.

Gạo thơm Jasmine 17.000 - 18.500 đồng/kg.

Gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg.

Gạo thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg.

Gạo Hương lài 19.500 đồng/kg.

Gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg.

Gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg.

Gạo Sóc thường 18.500 - 19.500 đồng/kg.

Gạo Sóc thái 28.500 đồng/kg.

Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg.

Gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 26/12

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Nếp AG (tươi)

7.600 - 7.700

-

- Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

- Nếp AG (khô)

-

-

- Nếp Long An (khô)

-

-

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 26/12

Các chuyên gia đánh giá rằng giảm giá gạo trong giai đoạn này là kết quả của sự trầm lắng trên thị trường, khi không còn nhiều hàng để giao dịch. Các nhà nhập khẩu cũng đang đợi chờ thu hoạch vụ Đông - Xuân để có nguồn cung dồi dào hơn.

Theo đó, giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam giảm 10 USD, xuống còn 653 USD/tấn, trong khi giá gạo 25% tấm giảm 10 USD, đạt 633 USD/tấn. Mặc dù đã giảm, gạo Việt vẫn giữ mức giá cao nhất thế giới.

Về phía các nhà cung cấp khác, Thái Lan đứng thứ 2 với giá bán gạo 5% tấm là 648 USD/tấn, tăng nhẹ 5 USD/tấn so với tuần trước. Giá gạo 25% tấm của nước này là 584 USD/tấn, thấp hơn gạo cùng loại của Việt Nam khoảng 49 USD.

Giá gạo của Pakistan đứng ở vị trí thứ 3 thế giới, với giá 5% tấm là 593 USD/tấn và giá 25% tấm là 513 USD/tấn.

Giá gạo của Việt Nam và Pakistan duy trì ổn định hoặc giảm nhẹ, trong khi giá gạo Thái Lan ngược lại tăng.

Tính từ khi Ấn Độ áp đặt lệnh cấm xuất khẩu gạo từ tháng 7/2023 để bảo đảm an ninh lương thực và kiểm soát lạm phát, giá gạo tại các nguồn cung lớn khác, bao gồm Việt Nam, Thái Lan và Pakistan, đã tăng kỷ lục. Dự báo đến cuối năm 2023, Việt Nam có thể xuất khẩu 8,2 triệu tấn gạo, Thái Lan có thể đạt 8,8 triệu tấn và Pakistan là 5 triệu tấn.

Hiệp hội Lương thực Việt Nam dự đoán rằng trong nửa đầu năm 2024, xuất khẩu gạo vẫn tiếp tục thuận lợi do nhu cầu thế giới tăng cao. Việt Nam vẫn giữ nhiều tiềm năng tại các thị trường lớn như Philippines, Indonesia, Trung Quốc và các quốc gia châu Phi...

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 22/5/2025: Giao Dịch Trầm Lắng, Lúa Tươi Tiếp Tục Điều Chỉnh Giảm Nhẹ

Ngày 22/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì xu hướng ít biến động. Giá gạo các loại giữ vững, không có điều chỉnh đáng kể, trong khi một số giống lúa tươi phổ biến tiếp tục giảm nhẹ do chất lượng đầu vụ chưa đồng đều. Giao dịch tại các kho và thương lái vẫn diễn ra cầm chừng, nguồn hàng về nhỏ giọt, sức mua chậm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Quay Đầu Giảm, Lúa Tươi Giữ Giá Ổn Định

Ngày 21/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục diễn biến trầm lắng. Giá lúa tươi duy trì ổn định nhờ chất lượng đồng ruộng ổn định, trong khi gạo nguyên liệu xuất khẩu, đặc biệt là 5451, có dấu hiệu giảm giá nhẹ. Giao dịch vẫn chưa khởi sắc, các nhà máy và thương lái thu mua chọn lọc, tạo nên sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/5/2025: Lúa – Gạo Biến Động Trái Chiều, Thị Trường Vẫn Thiếu Lực Mua Mới

Ngày 20/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng biến động nhẹ nhưng trái chiều. Trong khi một số loại gạo nguyên liệu tăng giá trở lại, thì giá lúa tươi tiếp tục điều chỉnh giảm ở các giống chủ lực. Giao dịch tại các địa phương vẫn trầm lắng, nguồn hàng về kho cầm chừng, sức mua chưa cải thiện đáng kể.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 19/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Giảm Nhẹ, Lúa Tươi Chững Giá

Thị trường lúa gạo ngày 19/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận biến động trái chiều. Trong khi giá lúa tươi phần lớn chững lại, thì một số mặt hàng gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu như IR 504 và CL 555 giảm nhẹ 100 đồng/kg. Giao dịch nhìn chung chậm, nguồn hàng lai rai, thị trường vẫn trong trạng thái thăm dò lực cầu từ các đầu mối trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/5/2025: Lúa Tươi Tiếp Đà Giảm, Gạo Vẫn Duy Trì Ổn Định

Ngày 17/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự trái chiều giữa hai nhóm sản phẩm. Trong khi giá lúa tươi tiếp tục giảm nhẹ ở một số giống chủ lực như Đài Thơm 8 và OM 18, thì mặt bằng giá gạo vẫn giữ vững tại nhà máy, kho và các chợ dân sinh. Giao dịch diễn ra chậm, phản ánh tâm lý thận trọng từ cả thương lái và nông dân trong giai đoạn giao mùa.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 16/5/2025: Lúa Tươi Quay Đầu Giảm Giá, Gạo Giữ Vững Mặt Bằng Ổn Định

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 16/5/2025 ghi nhận những biến động ngược chiều. Một số giống lúa tươi như IR 50404 và OM 380 quay đầu giảm giá sau vài phiên ổn định. Trong khi đó, giá gạo các loại tiếp tục duy trì mặt bằng cũ, không có dấu hiệu hạ nhiệt. Giao dịch chậm, nguồn hàng ra thị trường không nhiều, phản ánh tâm lý chờ đợi của cả nông dân lẫn thương lái.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/5/2025: Lúa Tươi Quay Đầu Tăng Giá, Gạo Giữ Đà Ổn Định

Ngày 15/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận những chuyển động nhẹ. Trong khi mặt bằng giá gạo vẫn ổn định tại cả nhà máy lẫn chợ lẻ, một số loại lúa tươi bất ngờ quay đầu tăng giá, đặc biệt là các giống Đài Thơm 8 và OM 18. Giao dịch tại các địa phương vẫn ở mức vừa phải, nguồn cung không nhiều.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/5/2025: Tăng Giảm Trái Chiều, Giao Dịch Cầm Chừng, Gạo Trắng Nhích Nhẹ

Ngày 14/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận mức biến động nhẹ. Một số loại lúa tươi giảm giá, trong khi gạo nguyên liệu IR 504 tăng nhẹ nhờ nhu cầu phục hồi. Giao dịch vẫn ở mức cầm chừng, lượng hàng đưa ra thị trường không nhiều. Các nhà máy bắt đầu chú ý hơn đến gạo trắng chất lượng cao. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể theo từng phân khúc sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/5/2025: Lúa Tươi Giảm Mạnh, Gạo Giữ Giá, Giao Dịch Trầm Lắng

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 13/5/2025 có nhiều biến động trái chiều. Lúa tươi giảm mạnh ở một số giống, đặc biệt là IR 50404 và OM 5451. Trong khi đó, giá gạo các loại tiếp tục giữ ổn định, nhất là tại các chợ bán lẻ. Giao dịch toàn thị trường chậm, nguồn cung ra thị trường thấp. Bài viết sau đây sẽ phân tích chi tiết từng phân khúc sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/5/2025: Thị Trường Ổn Định, Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Tăng Nhẹ

Ngày 12/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì sự ổn định. Giao dịch diễn ra chậm, nguồn cung lúa và gạo nguyên liệu không nhiều. Tuy nhiên, giá một số loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu đã có điều chỉnh tăng nhẹ so với cuối tuần. Dưới đây là phân tích chi tiết theo từng danh mục sản phẩm.