Sản phẩm

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 24/11/2025: Thị Trường Đi Ngang

Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 24/11/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng đi ngang trên diện rộng. Nguồn cung cuối vụ không dồi dào nhưng nhu cầu thu mua của thương lái cũng không mạnh, khiến giá duy trì sự ổn định. Tình hình giao dịch tại nhiều địa phương khá yên ắng, song mặt bằng giá vẫn giữ ở mức vững nhờ lượng hàng còn lại không nhiều.

 

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 24/11

Giống Lúa

Giá Mua (VNĐ/kg)

Tăng (+), Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg)

Lúa IR 504

5.100 - 5.200 5.100 - 5.200

Lúa Đài Thơm 8

5.600 - 5.700 - 5.600 - 5.700

Lúa OM 5451

5.200 - 5.300 - 5.300 - 5.500

Lúa OM 380

5.700 - 5.900 - 5.700 - 5.900

Lúa OM 18

5.600 - 5.700 - 5.600 - 5.700

Lúa Nàng Hoa 9

6.000 - 6.200 - 6.000 - 6.200

Trong ngày 24/11, giá lúa tươi tại Đồng bằng sông Cửu Long không ghi nhận biến động mới. Các giống lúa chủ lực vẫn duy trì mức giá quen thuộc cuối tuần trước. Thị trường trầm lắng, ít đơn hàng mới, song không xuất hiện áp lực giảm giá do nhiều vùng đã thu hoạch gần hết. Đặc biệt, các giống lúa thơm và lúa chất lượng cao vẫn giữ mức giá ổn định nhờ nguồn còn hạn chế.

Diễn biến địa phương: 

  • An Giang: Thị trường im ắng, giao dịch thưa thớt, g iá không thay đổi.

  • Đồng Tháp – Cần Thơ – Vĩnh Long: Mua bán ít, lượng lúa tươi còn lại không nhiều, giá đi ngang.

  • Tây Ninh: Nhiều ruộng đã thu hoạch xong, thương lái chỉ mua nhỏ giọt.

  • Các vùng lúa thơm ven biển: Lúa còn ít nên giá giữ ở mức ổn định.

Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau: 

  • OM 18 (tươi): 5.600 – 5.700 đồng/kg

  • OM 5451 (tươi): 5.200 – 5.300 đồng/kg

  • IR 50404 (tươi): 5.100 – 5.200 đồng/kg

  • Đài Thơm 8 (tươi): 5.600 – 5.700 đồng/kg

 

Giá Gạo Hôm Nay Ngày 24/11

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg)

Tăng (+), Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

Gạo thường

11.000 - 12.000

- 12.000 - 14.000

Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

Gạo thơm Jasmine

16.000 - 18.000 - 16.000 - 18.000

Gạo Hương Lài

22.000

-

22.000

Gạo trắng thông dụng

16.000

-

16.000

Gạo Nàng Hoa

21.000 - 21.000

Gạo Sóc thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

Gạo Nhật

22.000

-

22.000

Giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm trong ngày tiếp tục đi ngang. Nhu cầu từ các nhà máy xay xát và doanh nghiệp xuất khẩu duy trì ở mức trung bình thấp, nhưng giá không giảm nhờ nguồn nguyên liệu không dồi dào. Các loại gạo thơm và gạo chất lượng cao vẫn giữ mức giá tương đối ổn định, phản ánh sự cân bằng cung – cầu đặc trưng giai đoạn cuối vụ.

Tình hình tại địa phương:

  • An Giang: Lượng hàng giao dịch thấp, giá giữ nguyên.

  • Lấp Vò – Sa Đéc (Đồng Tháp): Mua bán ít, giá gạo ổn định.

  • An Cư (Đồng Tháp): Sức mua chậm, giá không thay đổi.

  • Tại các chợ lẻ: Giá bán lẻ hầu như không biến động so với ngày trước.

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 24/11

Gạo nguyên liệu và thành phẩm:

  • Đài Thơm 8: 8.700 – 8.900 đồng/kg

  • OM 380: 7.200 – 7.300 đồng/kg

  • Sóc dẻo: 7.600 – 7.800 đồng/kg

  • IR 504 (nguyên liệu): 7.600 – 7.700 đồng/kg

  • OM 5451: 7.950 – 8.100 đồng/kg

  • CL 555: 7.600 – 7.800 đồng/kg

  • OM 18: 8.500 – 8.600 đồng/kg

  • IR 504 thành phẩm: 9.500 – 9.700 đồng/kg

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 24/11

Thị trường bán lẻ:

  • Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg

  • Gạo thường: 11.000 – 12.000 đồng/kg

  • Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg

  • Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Jasmine: 17.000 – 18.000 đồng/kg

  • Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 24/11

  • Tấm OM 5451: 7.400 – 7.500 đồng/kg

  • Cám: 9.000 – 10.000 đồng/kg

 

Giá Nếp Hôm Nay Ngày 24/11

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp Thường  12.500 - 15.500

-

Nếp Long An 14.000 -15.000

-

Nếp Đài 

15.000 -16.000 -

Thị trường nếp ngày 24/11 nhìn chung ổn định. Các thương lái không tăng mua do nhu cầu thấp, trong khi nguồn hàng nếp cũng không còn nhiều. Giá nếp tiếp tục duy trì như những ngày trước, không xuất hiện sự thay đổi đáng kể.

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 24/11

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục đứng giá so với cuối tuần trước. Thị trường ngoài nước không có tín hiệu tăng hoặc giảm đột ngột, và mức giá duy trì ổn định cho từng nhóm gạo chủ lực.

  • Gạo thơm 5% tấm: 350 – 355 USD/tấn

  • Gạo 100% tấm: 311 – 315 USD/tấn

  • Gạo Jasmine: 448 – 452 USD/tấn

Ngày 24/11/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang. Sự yên ắng trong giao dịch không gây áp lực giảm giá nhờ lượng lúa cuối vụ ít. Mặt bằng giá từ lúa tươi đến gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm và giá chợ lẻ đều giữ ở mức ổn định. Trên thị trường xuất khẩu, giá giữ mức thấp hơn so với tháng trước nhưng vẫn ổn định từng ngày, phản ánh tâm lý thận trọng của các doanh nghiệp nhập khẩu.

 

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.

Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị 

Bài viết khác

Giá lúa gạo hôm nay 31/01/2024: Giảm từ 100 đồng/kg đến 400 đồng/kg

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 31/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long tăng 300 – 500 đồng/kg với gạo. Với lúa cắt sau Tết, nông dân chào giá nhóng 100 – 200 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay 29/01/2024: ĐBSCL tiếp tục điều chỉnh giảm với gạo

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 29/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục đà giảm mạnh. Thị trường giao dịch chậm, nhiều kho nghỉ tết sớm.

Giá lúa gạo hôm nay 28/01/2024: Giá giảm mạnh, nhiều kho ngưng mua

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 28/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động. Trong tuần qua, giá lúa gạo các loại giảm mạnh, nhiều kho ngưng mua.

Giá lúa gạo hôm nay 26/01/2024: Giao dịch lúa chậm, giá gạo có xu hướng giảm

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 26/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long không biến động. Giao dịch lúa chậm và ngưng trệ nhiều nơi do giá gạo còn đang có xu hướng giảm.

Giá lúa gạo hôm nay 25/01/2024: Kéo dài đà đi ngang

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 25/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long chững giá. Nhiều kho và nhà thương lái tạm dừng hoạt động mua bán, đồng thời tiếp tục quan sát diễn biến trên thị trường.

Giá lúa gạo hôm nay 24/01/2024: Thị trường giao dịch chậm, nhiều kho ngưng mua

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 24/01/2024 tại thị trường nội địa điều chỉnh giảm mạnh với mặt hàng lúa từ 200 - 600 đồng/kg. Thị trường giao dịch chậm, nhiều kho ngưng mua để quan sát thị trường.

Giá lúa gạo hôm nay 23/01/2024: Giá lúa giảm mạnh gần 600 đồng/kg

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 23/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long giảm mạnh đến 600 đồng/kg ở giá lúa. Giao dịch diễn ra chậm chạp, nhiều kho hàng tạm ngưng mua để theo dõi tình hình thị trường

Giá lúa gạo hôm nay 22/01/2024: Giá gạo nguyên liệu ở kho gạo chợ biến động

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 22/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long giảm ở các kho gạo chợ. Thị trường giao dịch đang trầm lắng, các thương lái đang đợi đến khi giá giảm thêm trước khi thực hiện giao dịch

Giá lúa gạo hôm nay 21/01/2024: Giá lúa gạo biến động trái chiều

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 21/01/2024 Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và đi ngang. Thị trường giao dịch chậm, thương lái ngưng mua, chờ giá giảm thêm.

Giá lúa gạo hôm nay 18/01/2024: Thị trường chững lại và đi ngang

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 16/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và có xu hướng đi ngang sau phiên biến động và điều chỉnh. Sức mua từ thị trường không lớn