Sản phẩm

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 23/6/2025: Giá Lúa Giảm Nhẹ

Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 23/6/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng ổn định. Dù một số loại lúa như Đài Thơm điều chỉnh giảm nhẹ, song nhìn chung giá vẫn giữ ở ngưỡng cao. Trong khi đó, thị trường xuất khẩu đi ngang nhưng tổng lượng xuất khẩu từ đầu năm cho thấy Việt Nam vẫn duy trì vị thế vững chắc.

 

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 23/06

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

5.300 - 5.500  - 5.300 - 5.500 

Lúa Đài Thơm 8

6.000 - 6.100 - 200 6.100 - 6.300

Lúa OM 5451

5.900 - 6.100 - 5.900 - 6.100

Lúa OM 18

6.00 - 6.100 - 6.00 - 6.100

Lúa OM 504

5.500 - 5.500

Lúa Nàng Hoa 9

6.650 - 6.750

-

6.650 - 6.750

Diễn biến địa phương:

  • Nhu cầu thu mua tại nhiều địa phương vẫn ở mức thấp.

  • Tại An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, lúa khô được mua chậm, giá giữ vững.

  • Các vùng như Cần Thơ và Hậu Giang bắt đầu xuất hiện nhịp mua mới từ thương lái, nhưng chưa đủ để tạo sóng giá.

Giá lúa trong nước ngày 23/6 hầu hết giữ ổn định, ngoại trừ lúa Đài Thơm 8 ghi nhận giảm 200 đồng/kg. Thị trường lúa Hè Thu giao dịch chậm, các kho thu mua nhỏ giọt, giá không có nhiều biến động lớn.

Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau: 

  • Lúa OM 5451 (tươi): 5.900 - 6.100 đồng/kg

  • Lúa OM 504 (tươi): 5.500 đồng/kg

  • Lúa OM 18 (tươi): 6.000 - 6.100 đồng/kg

  • Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 6.000 - 6.100 đồng/kg (giảm 200 đồng)

  • Lúa IR 50404 (tươi): 5.300 - 5.500 đồng/kg

  • Lúa Nàng Hoa 9: 6.650 - 6.750 đồng/kg

 

Giá Gạo Hôm Nay Ngày 23/06

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

13.000 - 14.000

-

13.000 - 14.000

- Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

- Gạo thơm Jasmine

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo Hương Lài

22.000

-

22.000

- Gạo trắng thông dụng

16.000

-

16.000

- Gạo Nàng Hoa

21.000

-

21.000

- Gạo Sóc thường

17.000

-

17.000

- Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

- Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

22.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

8.050 - 8.150 - 8.050 - 8.150

Giá gạo thành phẩm và nguyên liệu hôm nay giữ đà ổn định. Giao dịch tại các kho và chợ lẻ chậm nhưng không có biến động lớn về giá.

Tình hình tại địa phương:

  • Tại An Giang, Đồng Tháp, lượng về ít, giao dịch gạo xô ổn định.

  • Sa Đéc và Tiền Giang: Gạo chất lượng tốt được kho chọn lọc mua với mức giá không thay đổi so với cuối tuần.

  • Các chủng loại gạo 50404, OM 380 khan hàng, nhưng nhu cầu chưa đủ cao để tạo đột biến giá.

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 23/06

Gạo nguyên liệu và thành phẩm:

  • Gạo nguyên liệu IR 504: 8.050 - 8.150 đồng/kg

  • Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 - 9.700 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu CL 555: 8.250 - 8.350 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu OM 380: 7.850 - 7.900 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu 5451: 9.100 - 9.150 đồng/kg

  • Gạo nguyên liệu OM 18: 10.200 - 10.400 đồng/kg

  • Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 - 9.000 đồng/kg

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 23/06

Tại các chợ lẻ hôm nay:

  • Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg

  • Gạo thường: 13.000 - 14.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Jasmine: 16.000 - 18.000 đồng/kg

  • Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc thường: 16.000 - 17.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 - 22.000 đồng/kg

  • Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg

  • Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 23/06

Giá phụ phẩm:

  • Tấm OM 5451: 7.400 - 7.500 đồng/kg

  • Cám: 9.000 - 10.000 đồng/kg

 

Giá Nếp Hôm Nay Ngày 23/06

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.000

-

Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

Nếp An Giang (khô)

9.700 - 9.900 -

Nếp An Giang (tươi)

7.700 - 7.900

-

Chưa ghi nhận biến động mới. Các mặt hàng nếp giữ giá ổn định như những ngày trước đó.

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 23/06

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA):

  • Gạo 5% tấm: 387 USD/tấn (đi ngang)

  • Gạo 25% tấm: 362 USD/tấn (đi ngang)

  • Gạo 100% tấm: 319 USD/tấn (đi ngang)

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 23/6 duy trì xu hướng bình ổn, với phần lớn các mặt hàng giữ giá ổn định, ngoại trừ lúa Đài Thơm giảm nhẹ 200 đồng/kg. Giao dịch lúa Hè Thu tiếp tục trầm lắng tại nhiều địa phương, nhưng không gây biến động lớn đến mặt bằng giá. Trong khi đó, giá gạo nguyên liệu và thành phẩm giữ vững, nhu cầu thị trường chậm nhưng đều. Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu đi ngang sau đợt điều chỉnh trước đó, trong bối cảnh Việt Nam vẫn dẫn đầu xuất khẩu vào Philippines. Tuy nhiên, giá trị xuất khẩu đang sụt giảm do giá bình quân thấp hơn cùng kỳ, tạo áp lực cho doanh nghiệp trong nước. Để duy trì sức cạnh tranh, các chuyên gia khuyến nghị cần mở rộng thị trường và khai thác tốt các hiệp định thương mại tự do.

 

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 6/11/2025: Giao Dịch Lúa Gạo Chững Lại

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 6/11 ghi nhận xu hướng giao dịch trầm lắng, sức mua giảm nhẹ so với đầu tuần. Giá các loại lúa, gạo và phụ phẩm vẫn duy trì ở mức ổn định, chưa xuất hiện biến động lớn. Dù nguồn hàng tại đồng ruộng đang rải rác, song các doanh nghiệp và thương lái vẫn giữ tâm thế thận trọng, khiến hoạt động thu mua diễn ra cầm chừng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 5/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Ngày 5/11/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở một số mặt hàng gạo nguyên liệu, đặc biệt là IR 504, trong khi giá lúa tươi và thành phẩm cơ bản giữ ổn định. Giao dịch trên thị trường trầm lắng do nguồn cung vụ Thu Đông đang bước vào giai đoạn cuối, thương lái hạn chế thu mua mới, còn nông dân giữ lúa chờ giá tốt hơn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 4/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Bước sang ngày 4/11, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở nhóm gạo nguyên liệu xuất khẩu, trong khi giá lúa tươi tại nhiều địa phương vẫn duy trì ở mức ổn định. Diễn biến mua bán trên thị trường khá trầm lắng, lượng giao dịch mới thấp do nguồn hàng cuối vụ không dồi dào.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 1/11/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Bước sang ngày 1/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước vẫn giữ nhịp ổn định sau thời gian dài kết thúc vụ thu hoạch. Các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận hoạt động mua bán trầm lắng, lượng hàng lưu kho nhiều, giá thu mua nhìn chung không có biến động đáng kể so với hôm qua. Tuy nhiên, mặt bằng giá vẫn duy trì ở mức cao hơn trung bình cùng kỳ năm ngoái, phản ánh sức cầu ổn định trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 31/10/2025: Giá Trong Nước Ổn Định

Ngày 31/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, hầu hết các mặt hàng lúa tươi và gạo nguyên liệu ghi nhận giá đi ngang so với ngày hôm qua. Giao dịch tại các địa phương chậm, do nguồn cung cuối vụ không còn nhiều, trong khi nhu cầu mua mới của thương lái và doanh nghiệp chế biến vẫn ở mức cầm chừng.Ở chiều ngược lại, giá gạo xuất khẩu có sự dao động nhẹ, tăng giảm khoảng 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến linh hoạt theo biến động chung của khu vực châu Á.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/10/2025: Thị Trường Giữ Nhịp Ổn Định

Ngày 30/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, ít biến động so với hôm qua. Các giao dịch mua bán diễn ra chậm rãi do nguồn cung cuối vụ đã cạn, trong khi nhu cầu thu mua từ thương lái giảm nhẹ. Ở thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tăng giảm nhẹ 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến ổn định của chuỗi cung ứng và sức cạnh tranh so với các nước trong khu vực.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 29/10/2025: Biến Động Nhẹ

Ngày 29/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự ổn định tương đối, trong khi thị trường xuất khẩu có những biến động trái chiều. Giao dịch tại các kho và chợ diễn ra cầm chừng, giá lúa và gạo cơ bản giữ vững, trong khi một số loại gạo xuất khẩu điều chỉnh tăng giảm nhẹ. Bài viết dưới đây tổng hợp chi tiết về giá lúa, gạo, nếp và xuất khẩu để bạn đọc nắm bắt toàn cảnh thị trường hôm nay.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/10/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Diễn biến giá lúa gạo trong nước hôm nay cho thấy xu hướng chững lại sau nhiều ngày ổn định. Một số loại gạo nguyên liệu điều chỉnh giảm nhẹ 50 – 100 đồng/kg, trong khi thị trường lúa vẫn giữ giá, giao dịch thưa thớt do nguồn cung cuối vụ hạn chế.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/10/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Ngày 27/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận mức giá đi ngang, giao dịch thưa thớt tại các kho và bến. Dù không có biến động lớn, mức giá hiện tại phản ánh sự cân bằng giữa nguồn cung và nhu cầu tiêu thụ, đặc biệt tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Các loại gạo xuất khẩu tiếp tục neo vững, trong khi lúa tươi nội địa giữ ổn định, giúp thị trường duy trì trạng thái cân bằng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/10/2025: Lúa Gạo Giữ Giá

Ngày 25/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì xu hướng ổn định sau nhiều phiên trầm lắng. Dù giá không có biến động mạnh, hoạt động mua bán vẫn cầm chừng tại hầu hết các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Gạo xuất khẩu giữ giá vững, trong khi lúa tươi nội địa vẫn neo quanh mức trung bình, phản ánh tâm lý thận trọng của thương lái trước thời điểm thu hoạch mới.