Sản phẩm

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/11/2025: Giao Dịch Cầm Chừng

Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 21/11/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì mặt bằng giá ổn định. Nguồn cung ngoài đồng đã khan hiếm do nông dân gần như hoàn tất thu hoạch vụ Thu Đông, nhưng mức độ gom hàng của thương lái lại không tăng tương ứng. Điều này khiến thị trường lúa nhìn chung đi ngang, không xuất hiện các đợt đẩy giá như giai đoạn cao điểm.

 

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Lúa Hôm Nay Ngày 21/11

Giống Lúa

Giá Mua (VNĐ/kg)

Tăng (+), Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg)

Lúa IR 504

5.300 - 5.500 5.100 - 5.300

Lúa Đài Thơm 8

5.600 - 5.700 - 5.600 - 5.700

Lúa OM 5451

5.200 - 5.300 - 5.300 - 5.500

Lúa OM 380

5.700 - 5.900 - 5.700 - 5.900

Lúa OM 18

5.600 - 5.700 - 5.600 - 5.700

Lúa Nàng Hoa 9

6.000 - 6.200 - 6.000 - 6.200

Nguồn cung ngoài đồng đã khan hiếm do nông dân gần như hoàn tất thu hoạch vụ Thu Đông, nhưng mức độ gom hàng của thương lái lại không tăng tương ứng. Điều này khiến thị trường lúa nhìn chung đi ngang, không xuất hiện các đợt đẩy giá như giai đoạn cao điểm.Tại nhiều địa phương, lượng lúa thơm chất lượng cao còn lại rất ít, đặc biệt ở các vùng ven biển và khu vực Hòn Đất, nhưng nhu cầu mua mới từ doanh nghiệp xuất khẩu vẫn ở mức dè dặt. Đây là nguyên nhân khiến giá lúa dù nguồn cung giảm nhưng vẫn chưa có đột biến.

Diễn biến địa phương: 

  • Tây Ninh: Lúa trên đồng đã vãn, nông dân giữ giá ổn định, thương lái hỏi mua với số lượng nhỏ.

  • An Giang: Nhu cầu thu gom mới yếu; các dòng lúa thơm cuối vụ giữ mức giá vững.

  • Đồng Tháp – Cần Thơ – Vĩnh Long: Giao dịch ít, thị trường trầm lắng; giá đi ngang.

  • Khu vực ven biển: Lúa thơm thu hoạch muộn còn rất ít, giá không thay đổi so với hôm qua.

Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau: 

  • OM 18 (tươi): 5.600 – 5.700 đồng/kg

  • OM 5451 (tươi): 5.200 – 5.300 đồng/kg

  • IR 50404 (tươi): 5.100 – 5.200 đồng/kg

  • Đài Thơm 8 (tươi): 5.600 – 5.700 đồng/kg

 

Giá Gạo Hôm Nay Ngày 21/11

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg)

Tăng (+), Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

Gạo thường

11.000 - 12.000

- 12.000 - 14.000

Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

Gạo thơm Jasmine

16.000 - 18.000 - 16.000 - 18.000

Gạo Hương Lài

22.000

-

22.000

Gạo trắng thông dụng

16.000

-

16.000

Gạo Nàng Hoa

21.000 - 21.000

Gạo Sóc thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

Gạo Nhật

22.000

-

22.000

Doanh nghiệp chế biến – xuất khẩu vẫn đang ưu tiên hoàn thiện các đơn hàng đã ký trước đó, chưa mở rộng thêm hợp đồng mới. Điều này khiến áp lực mua vào không tăng, đồng thời giúp giá các loại gạo trong nước giữ trạng thái cân bằng.Các kho nhỏ và thương lái chỉ mua bổ sung từng đợt nhỏ, không tạo ra đột biến về giá. Ở thị trường bán lẻ, giá các dòng gạo đặc sản, gạo thơm, gạo trắng thông dụng đều ổn định so với ngày 20/11

Tình hình tại địa phương:

  • An Giang: Giao dịch yếu, giá các loại gạo đứng yên.

  • Lấp Vò – Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng gạo ra thị trường khá, nhưng giá không thay đổi.

  • An Cư – Đồng Tháp: Hoạt động mua bán chậm, thị trường ổn định.

  • Các chợ dân sinh: Giá bán lẻ đi ngang, sức tiêu thụ vừa phải.

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 21/11

Gạo nguyên liệu và thành phẩm:

  • Đài Thơm 8: 8.600 – 8.900 đồng/kg

  • OM 380: 7.200 – 7.300 đồng/kg

  • Sóc dẻo: 7.600 – 7.800 đồng/kg

  • IR 504 – nguyên liệu: 7.600 – 7.700 đồng/kg

  • OM 5451: 7.950 – 8.100 đồng/kg

  • CL 555: 7.600 – 7.800 đồng/kg

  • OM 18: 8.500 – 8.600 đồng/kg

  • IR 504 – thành phẩm: 9.500 – 9.700 đồng/kg

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 21/11

Thị trường bán lẻ:

  • Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg

  • Gạo thường: 11.000 – 12.000 đồng/kg

  • Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg

  • Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg

  • Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Jasmine: 17.000 – 18.000 đồng/kg

  • Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg

  • Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg

  • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 21/11

  • Tấm OM 5451: 7.400 – 7.500 đồng/kg

  • Cám: 9.000 – 10.000 đồng/kg

 

Giá Nếp Hôm Nay Ngày 21/11

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp Thường  12.500 - 15.500

-

Nếp Long An 14.000 -15.000

-

Nếp Đài 

15.000 -16.000 -

Dựa theo mặt bằng chung của thị trường các ngày trước, giá nếp cơ bản giữ ổn định theo xu hướng chung.

Có thể bạn quan tâm:

 

Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 21/11

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu tiếp tục đi ngang so với hôm qua. Do các thị trường nhập khẩu chủ lực chưa tăng nhu cầu mới, mức giá hôm nay giữ ổn định:

  • Gạo thơm 5% tấm: 415 – 430 USD/tấn

  • Gạo 100% tấm: 314 – 317 USD/tấn

  • Gạo Jasmine: 478 – 482 USD/tấn

Thị trường lúa gạo ngày 21/11/2025 cho thấy bức tranh trầm lắng nhưng ổn định.Nguồn lúa cuối vụ giảm mạnh, song nhu cầu mua mới của thương lái và doanh nghiệp không tăng, khiến giá cả duy trì mức ngang bằng. Thị trường gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm và gạo bán lẻ đều cho tín hiệu ổn định, không có biến động lớn.Ở kênh xuất khẩu, giá tiếp tục đi ngang, cho thấy các thị trường quốc tế đang trong giai đoạn cân đối lại nhu cầu trước khi bước vào đợt mua hàng mới.

 

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.

Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị 

Bài viết khác

Giá lúa gạo hôm nay ngày 09/10/2023: Giá gạo nàng Nhen tăng mạnh 3.000 đồng/kg

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 09/10/2023 hôm nay điều chỉnh tăng với cả lúa và gạo. Thị trường giao dịch ổn định, thương lái chủ yếu hỏi mua lúa non.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 08/10/2023: Giá lúa giảm, giá gạo tăng

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 08/10/2023 hôm nay không có biến động. Tuần qua, giá lúa gạo trong nước biến động trái chiều khi tăng với gạo và điều chỉnh giảm với lúa.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 07/10/2023: Giá gạo IR 504 tăng nhẹ 100đồng/kg

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 07/10/2023 điều chỉnh tăng với gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm IR 504, trong khi đó giá lúa tiếp tục xu hướng đi ngang. Thị trường giao dịch sôi động.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 06/10/2023: Thị trường bớt trầm lắng

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 06/10/2023 đi ngang tại thị trường trong nước nhưng giao dịch sôi động, thương lái, doanh nghiệp hỏi mua nhiều.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 05/10/2023: gạo nguyên liệu Japonica nhích nhẹ 50 đồng/kg

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 05/10/2023 tại thị trường trong nước điều chỉnh giảm với gạo. Thị trường giao dịch sôi động, thương lái, doanh nghiệp hỏi mua nhiều.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 04/10/2023: Thị trường trong nước điều chỉnh tăng với gạo

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 04/10/2023 tại thị trường trong nước điều chỉnh tăng với gạo. Thị trường giao dịch sôi động trở lại.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 03/10/2023: Giá lúa tăng nhẹ 100 đồng/kg

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 03/10/2023 tại thị trường trong nước điều chỉnh tăng với lúa. Thị trường lúa giao dịch chậm.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 02/10/2023: Giá lúa OM 18 tiếp tục duy trì ổn định

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 02/10/2023 tại thị trường trong nước điều chỉnh giảm với lúa. Thị trường giao dịch chậm, nhiều nhà máy chưa có hàng mới chào bán.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 01/10/2023: Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 01/10/2023 tại thị trường trong nước duy trì ổn đinh. Trong tuần qua giá lúa gạo trong nước tăng từ 100 – 200 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/09/2023: Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm giảm sâu

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/09/2023 tại thị trường trong nước điều chỉnh giảm với Gạo nguyên liệu IR 504  giảm 250đồng/kg, Gạo thành phẩm IR 504 giảm 100đồng/kg. Thị trường giao dịch chậm, thương lái e ngại giá cao nên chưa mua vào.