Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 08/04/2024: Giá gạo thành phẩm IR 504 giảm nhẹ 50 đồng/kg

Dựa trên thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo ngày 08/04/2024 vẫn duy trì ổn định, không có nhiều biến động đáng kể. Tuy nhiên, tại An Giang và Sóc Trăng, nguồn cung lúa đã cạn kiệt và dự kiến sẽ có xu hướng tăng giá trong thời gian tới

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 08/04

Giá lúa

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Lúa IR 50404

7.200 - 7.300

-

- Lúa Đài thơm 8

7.700 - 8.000

-

- Lúa OM 5451

7.400 - 7.600

-

- Lúa OM 18

7.600 - 7.800

-

- Nàng Hoa 9

7.500 - 7.700

-

- OM 380

7.500 - 7.600

-

- Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

- Lúa IR 50404 (khô)

-

-

- Lúa Nàng Nhen (khô)

15.000

-

Các địa phương như Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, và Đồng Tháp ghi nhận giá trung bình của lúa dao dao động từ 7.200 đến 8.000 đồng/kg. Thị trường lúa Japonica hiện ít hơn, nhưng nhu cầu vẫn cao, dẫn đến sự tăng mạnh trong giá cả. Tại An Giang và Sóc Trăng, giao dịch lúa ít do nguồn cung hạn chế, và giá lúa có xu hướng tăng..

Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa các loại cụ thể:

 ✔️ Giá lúa Đài thơm 8: 7.700 – 8.000 đồng/kg;

✔️ Giá lúa OM 18: 7.600 - 7.800 đồng/kg;

✔️ Giá lúa OM 5451: 7.400 - 7.600 đồng/kg;

✔️ Giá lúa Nàng Hoa 9: 7.500 - 7.700 đồng/kg;

✔️ Giá lúa OM 380: 7.500 - 7.600 đồng/kg;

✔️ Giá lúa IR 504: 7.200 - 7.300 đồng/kg.

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 08/04

Giá gạo

Giá bán lẻ tại chợ 

(Đơn vị: VNĐ/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua

(Đơn vị VNĐ/kg)

- Gạo thường

14.000 - 15.000

-

- Gạo Nàng Nhen

26.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

- Gạo thơm Jasmine

17.000 - 18.000

-

- Gạo Hương Lài

21.000

-

- Gạo trắng thông dụng

-

-

- Gạo Nàng Hoa

-

-

- Gạo Sóc thường

-

-

- Gạo Sóc Thái

-

-

- Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

- Gạo Nhật

22.000

-

- Cám

9.000 - 10.000

-

Bảng giá lúa gạo hôm nay 08/04 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Theo thông tin mới nhất, trên thị trường gạo ngày hôm nay, việc cung cấp gạo tại các địa phương ít hơn, nhưng gạo chất lượng trong kho vẫn được mua nhiều, giá cả ổn định. Ở Tân Hiệp (Kiên Giang), cung cấp gạo từ các tàu thuyền ít, nhưng nhu cầu mua gạo vẫn khá cao, giữ cho giá cả ổn định

Giá Gạo Nguyên Liệu 08/04/2024

✔️ Gạo IR 504 ở mức 10.800 - 10.850 đồng/kg

Giá Gạo Thành phẩm 08/04/2024

✔️ Gạo thành phẩm IR 504: 13.100 - 13.200 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg.

Giá Gạo Phụ Phẩm 08/04/2024

✔️ Tấm khô OM 5451: 11.600 - 11.800 đồng/kg.

✔️ Tấm IR 504: 10.600 - 10.700 đồng/kg, tăng 100 – 200 đồng/kg.

✔️ Cám khô 4.650 - 4.750 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.

Giá Gạo Chợ Lẻ 08/04/2024

Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức:

✔️ Gạo thường: 14.000 - 15.000 đồng/kg;

✔️ Gạo Nàng Nhen:  26.000 đồng/kg;

✔️ Gạo Jasmine 17.00 - 18.000 đồng/kg;

✔️ Gạo thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg;

✔️ Gạo Hương lài 21.000 đồng/kg;

✔️ Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 08/04

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Lúa nếp 3 tháng (tươi)

-

-

- Nếp Long An (tươi)

7.700 - 7.900

-

- Nếp AG (khô)

-

-

- Nếp Long An (khô)

-

-

    -

4. Giá gạo xuất khẩu hôm nay ngày 08/04

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam chững lại và đi ngang. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam VFA: 

✔️ Gạo tiêu chuẩn 5% tấm 577 USD/tấn;

✔️ Gạo 25% tấm: 558 USD/tấn;

✔️ Gạo 100% tấm 478 USD/tấn.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 22/5/2025: Giao Dịch Trầm Lắng, Lúa Tươi Tiếp Tục Điều Chỉnh Giảm Nhẹ

Ngày 22/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì xu hướng ít biến động. Giá gạo các loại giữ vững, không có điều chỉnh đáng kể, trong khi một số giống lúa tươi phổ biến tiếp tục giảm nhẹ do chất lượng đầu vụ chưa đồng đều. Giao dịch tại các kho và thương lái vẫn diễn ra cầm chừng, nguồn hàng về nhỏ giọt, sức mua chậm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Quay Đầu Giảm, Lúa Tươi Giữ Giá Ổn Định

Ngày 21/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục diễn biến trầm lắng. Giá lúa tươi duy trì ổn định nhờ chất lượng đồng ruộng ổn định, trong khi gạo nguyên liệu xuất khẩu, đặc biệt là 5451, có dấu hiệu giảm giá nhẹ. Giao dịch vẫn chưa khởi sắc, các nhà máy và thương lái thu mua chọn lọc, tạo nên sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/5/2025: Lúa – Gạo Biến Động Trái Chiều, Thị Trường Vẫn Thiếu Lực Mua Mới

Ngày 20/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng biến động nhẹ nhưng trái chiều. Trong khi một số loại gạo nguyên liệu tăng giá trở lại, thì giá lúa tươi tiếp tục điều chỉnh giảm ở các giống chủ lực. Giao dịch tại các địa phương vẫn trầm lắng, nguồn hàng về kho cầm chừng, sức mua chưa cải thiện đáng kể.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 19/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Giảm Nhẹ, Lúa Tươi Chững Giá

Thị trường lúa gạo ngày 19/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận biến động trái chiều. Trong khi giá lúa tươi phần lớn chững lại, thì một số mặt hàng gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu như IR 504 và CL 555 giảm nhẹ 100 đồng/kg. Giao dịch nhìn chung chậm, nguồn hàng lai rai, thị trường vẫn trong trạng thái thăm dò lực cầu từ các đầu mối trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/5/2025: Lúa Tươi Tiếp Đà Giảm, Gạo Vẫn Duy Trì Ổn Định

Ngày 17/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự trái chiều giữa hai nhóm sản phẩm. Trong khi giá lúa tươi tiếp tục giảm nhẹ ở một số giống chủ lực như Đài Thơm 8 và OM 18, thì mặt bằng giá gạo vẫn giữ vững tại nhà máy, kho và các chợ dân sinh. Giao dịch diễn ra chậm, phản ánh tâm lý thận trọng từ cả thương lái và nông dân trong giai đoạn giao mùa.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 16/5/2025: Lúa Tươi Quay Đầu Giảm Giá, Gạo Giữ Vững Mặt Bằng Ổn Định

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 16/5/2025 ghi nhận những biến động ngược chiều. Một số giống lúa tươi như IR 50404 và OM 380 quay đầu giảm giá sau vài phiên ổn định. Trong khi đó, giá gạo các loại tiếp tục duy trì mặt bằng cũ, không có dấu hiệu hạ nhiệt. Giao dịch chậm, nguồn hàng ra thị trường không nhiều, phản ánh tâm lý chờ đợi của cả nông dân lẫn thương lái.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/5/2025: Lúa Tươi Quay Đầu Tăng Giá, Gạo Giữ Đà Ổn Định

Ngày 15/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận những chuyển động nhẹ. Trong khi mặt bằng giá gạo vẫn ổn định tại cả nhà máy lẫn chợ lẻ, một số loại lúa tươi bất ngờ quay đầu tăng giá, đặc biệt là các giống Đài Thơm 8 và OM 18. Giao dịch tại các địa phương vẫn ở mức vừa phải, nguồn cung không nhiều.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/5/2025: Tăng Giảm Trái Chiều, Giao Dịch Cầm Chừng, Gạo Trắng Nhích Nhẹ

Ngày 14/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận mức biến động nhẹ. Một số loại lúa tươi giảm giá, trong khi gạo nguyên liệu IR 504 tăng nhẹ nhờ nhu cầu phục hồi. Giao dịch vẫn ở mức cầm chừng, lượng hàng đưa ra thị trường không nhiều. Các nhà máy bắt đầu chú ý hơn đến gạo trắng chất lượng cao. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể theo từng phân khúc sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/5/2025: Lúa Tươi Giảm Mạnh, Gạo Giữ Giá, Giao Dịch Trầm Lắng

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 13/5/2025 có nhiều biến động trái chiều. Lúa tươi giảm mạnh ở một số giống, đặc biệt là IR 50404 và OM 5451. Trong khi đó, giá gạo các loại tiếp tục giữ ổn định, nhất là tại các chợ bán lẻ. Giao dịch toàn thị trường chậm, nguồn cung ra thị trường thấp. Bài viết sau đây sẽ phân tích chi tiết từng phân khúc sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/5/2025: Thị Trường Ổn Định, Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Tăng Nhẹ

Ngày 12/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì sự ổn định. Giao dịch diễn ra chậm, nguồn cung lúa và gạo nguyên liệu không nhiều. Tuy nhiên, giá một số loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu đã có điều chỉnh tăng nhẹ so với cuối tuần. Dưới đây là phân tích chi tiết theo từng danh mục sản phẩm.