Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 08/01/2024: Giá lúa Đông Xuân neo ở mức cao

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 08/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long chưa có nhiều biến động. Giá lúa Đông Xuân vẫn duy trì ở mức cao, nhu cầu mua lúa từ phía thương lái và doanh nghiệp đang tăng lên

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 08/01

Giá lúa

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Lúa IR 50404

8.900 - 9.100

-

- Lúa Đài thơm 8

9.600 - 9.800

-

- Lúa OM 5451

9.500 - 9.700

-

- Lúa OM 18

9.600 - 9.800

-

- Nàng Hoa 9

9.500 - 9.600

-

- OM 380

8.600 - 8.800

-

- Lúa Nhật

7.800 - 8.000

- Lúa IR 50404 (khô)

-

-

- Lúa Nàng Nhen (khô)

15.000

-

Thông tin từ thị trường lúa gạo ngày hôm nay 08/01/2024 cho biết, nông dân tiếp tục đề xuất giá tăng cho lúa Đông Xuân. Có sự gia tăng trong nhu cầu mua lúa từ phía thương lái và doanh nghiệp

Trong đó, tại nhiều đồng ở khu vực An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, lúa gần ngày cắt, giá tăng cao. Theo đó:

Lúa OM 18/ Đài thơm 8 gần ngày cắt ở mức 10.200 – 10.400 đồng/kg;

OM 5451 9.900 – 10.000 đồng/kg;

IR 504 9.000 – 9.100 đồng/kg;

OM 380 ở mức 9.000 – 9.100 đồng/kg.

Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa các loại cụ thể:

Giá lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 - 9.800 đồng/kg.

Giá lúa OM 18 ổn định ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.

Giá lúa OM 5451 dao động quanh mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Giá lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg.

Giá lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Giá lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 - 9.100 đồng/kg.

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 08/01

Giá gạo

Giá bán lẻ tại chợ 

(Đơn vị: VNĐ/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua

(Đơn vị VNĐ/kg)

- Gạo thường

15.000 - 16.500

-

- Gạo Nàng Nhen

26.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

- Gạo thơm Jasmine

17.000 - 18.500

-

- Gạo Hương Lài

19.500

-

- Gạo trắng thông dụng

17.000

-

- Gạo Nàng Hoa

19.500

-

- Gạo Sóc thường

18.500 - 19.500

-

- Gạo Sóc Thái

28.500

-

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

- Gạo Nhật

22.000

-

- Cám

9.000 - 10.000

-

Bảng giá lúa gạo hôm nay 08/01 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Trên thị trường gạo, nguồn cung gạo đang giảm. Nhu cầu mua từ các kho lưu trữ đang tăng khá, nhưng chủ yếu là ở các kho gạo tại chợ.

Giá của gạo thơm và gạo dẻo loại OM5451 đang duy trì ở mức cao. Đối với gạo loại ST 21, ST 24, các kho gạo tại chợ đang mua vào với giá cao, và giá của cám gạo cũng có xu hướng tăng nhẹ do nguồn cung hạn chế

Giá Gạo Nguyên Liệu 08/01/2024

Đối với thị trường gạo, giá của gạo tại chợ tiếp tục có chiều hướng tăng. Theo như thông tin, tại Cái Bè (Tiền Giang),

Gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.900 – 15.000 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg;

Gạo nguyên liệu OM 5451 tăng 500 – 600 đồng/kg lên mức 14.600 - 14.800 đồng/kg;

Gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 13.200 - 13.500 đồng/kg, tăng 50 – 400 đồng/kg.

Tại Sa Đéc (Đồng Tháp)

Gạo thơm ở mức 14.500 – 14.700 đồng/kg;

Gạo thơm đẹp 14.700 – 14.900 đồng/kg;

Gạo OM 5451 14.400 – 14.600 đồng/kg;

Gạo IR 504 ở mức 13.100 – 13.300 đồng/kg.

Giá Gạo Phụ Phẩm 08/01/2024

Tấm OM 5451: 11.600 - 11.800 đồng/kg.

Giá Gạo Chợ Lẻ 08/01/2024

Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức:

15.000 - 16.500 đồng/kg cho gạo thông thường.

17.000 - 18.500 đồng/kg cho gạo thơm Jasmine.

26.000 đồng/kg cho gạo Nàng Nhen.

19.000 - 20.000 đồng/kg cho gạo thái hạt dài.

19.500 đồng/kg cho gạo Hương Lài.

17.000 đồng/kg cho gạo trắng thông dụng.

19.500 đồng/kg cho gạo Nàng Hoa.

18.500 - 19.500 đồng/kg cho gạo Sóc thường.

28.500 đồng/kg cho gạo Sóc thái.

21.000 đồng/kg cho gạo thơm Đài Loan.

22.000 đồng/kg cho gạo Nhật.

3. Giá nếp hôm nay ngày 08/01

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Nếp AG (tươi)

-

-

- Nếp Long An (tươi)

-

-

- Nếp AG (khô)

9.600 - 9.800

-

- Nếp Long An (khô)

9.500 - 9.800

-

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 08/01

Trong lĩnh vực xuất khẩu, giá của gạo xuất khẩu từ Việt Nam đang duy trì ổn định. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu loại 5% tấm của Việt Nam hiện đang ở mức 653 USD/tấn, trong khi giá của loại 25% tấm là 633 USD/tấn.

Ông Võ Văn Chiêu, Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng, thông tin rằng điểm sáng trong lĩnh vực xuất khẩu của tỉnh trong năm vừa qua là ngành gạo, với kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 450 triệu USD, tăng gần 34% so với năm 2022 và chiếm 30% tổng giá trị xuất khẩu của tỉnh. Sóc Trăng đã xuất khẩu gạo vào các thị trường truyền thống và quan trọng như Philippines, Trung Quốc.

Theo ông Chiêu, sự tăng trưởng mạnh mẽ trong xuất khẩu gạo là kết quả của sức mạnh nông nghiệp của tỉnh, đặc biệt là trong sản xuất lúa. Lúa được xác định là cây chủ lực với diện tích gieo trồng hàng năm khoảng 330.000 ha, và sản lượng lúa đạt trên 2 triệu tấn/năm, trong đó lúa đặc sản chất lượng cao chiếm trên 90%.

Trong năm 2024, tỉnh Sóc Trăng tiếp tục đặt mục tiêu xuất khẩu giá trị hàng hóa lên tới 1,5 tỷ USD, trong đó, gạo và thuỷ sản tiếp tục là những ngành chủ lực. Ông Võ Văn Chiêu cũng cho biết rằng để đạt được mục tiêu này, Sóc Trăng sẽ tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp, giải quyết khó khăn và vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp có thể nhanh chóng phục hồi và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như mở rộng thị trường xuất khẩu.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 22/5/2025: Giao Dịch Trầm Lắng, Lúa Tươi Tiếp Tục Điều Chỉnh Giảm Nhẹ

Ngày 22/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì xu hướng ít biến động. Giá gạo các loại giữ vững, không có điều chỉnh đáng kể, trong khi một số giống lúa tươi phổ biến tiếp tục giảm nhẹ do chất lượng đầu vụ chưa đồng đều. Giao dịch tại các kho và thương lái vẫn diễn ra cầm chừng, nguồn hàng về nhỏ giọt, sức mua chậm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Quay Đầu Giảm, Lúa Tươi Giữ Giá Ổn Định

Ngày 21/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục diễn biến trầm lắng. Giá lúa tươi duy trì ổn định nhờ chất lượng đồng ruộng ổn định, trong khi gạo nguyên liệu xuất khẩu, đặc biệt là 5451, có dấu hiệu giảm giá nhẹ. Giao dịch vẫn chưa khởi sắc, các nhà máy và thương lái thu mua chọn lọc, tạo nên sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/5/2025: Lúa – Gạo Biến Động Trái Chiều, Thị Trường Vẫn Thiếu Lực Mua Mới

Ngày 20/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng biến động nhẹ nhưng trái chiều. Trong khi một số loại gạo nguyên liệu tăng giá trở lại, thì giá lúa tươi tiếp tục điều chỉnh giảm ở các giống chủ lực. Giao dịch tại các địa phương vẫn trầm lắng, nguồn hàng về kho cầm chừng, sức mua chưa cải thiện đáng kể.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 19/5/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Giảm Nhẹ, Lúa Tươi Chững Giá

Thị trường lúa gạo ngày 19/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận biến động trái chiều. Trong khi giá lúa tươi phần lớn chững lại, thì một số mặt hàng gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu như IR 504 và CL 555 giảm nhẹ 100 đồng/kg. Giao dịch nhìn chung chậm, nguồn hàng lai rai, thị trường vẫn trong trạng thái thăm dò lực cầu từ các đầu mối trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 17/5/2025: Lúa Tươi Tiếp Đà Giảm, Gạo Vẫn Duy Trì Ổn Định

Ngày 17/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự trái chiều giữa hai nhóm sản phẩm. Trong khi giá lúa tươi tiếp tục giảm nhẹ ở một số giống chủ lực như Đài Thơm 8 và OM 18, thì mặt bằng giá gạo vẫn giữ vững tại nhà máy, kho và các chợ dân sinh. Giao dịch diễn ra chậm, phản ánh tâm lý thận trọng từ cả thương lái và nông dân trong giai đoạn giao mùa.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 16/5/2025: Lúa Tươi Quay Đầu Giảm Giá, Gạo Giữ Vững Mặt Bằng Ổn Định

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 16/5/2025 ghi nhận những biến động ngược chiều. Một số giống lúa tươi như IR 50404 và OM 380 quay đầu giảm giá sau vài phiên ổn định. Trong khi đó, giá gạo các loại tiếp tục duy trì mặt bằng cũ, không có dấu hiệu hạ nhiệt. Giao dịch chậm, nguồn hàng ra thị trường không nhiều, phản ánh tâm lý chờ đợi của cả nông dân lẫn thương lái.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/5/2025: Lúa Tươi Quay Đầu Tăng Giá, Gạo Giữ Đà Ổn Định

Ngày 15/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận những chuyển động nhẹ. Trong khi mặt bằng giá gạo vẫn ổn định tại cả nhà máy lẫn chợ lẻ, một số loại lúa tươi bất ngờ quay đầu tăng giá, đặc biệt là các giống Đài Thơm 8 và OM 18. Giao dịch tại các địa phương vẫn ở mức vừa phải, nguồn cung không nhiều.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/5/2025: Tăng Giảm Trái Chiều, Giao Dịch Cầm Chừng, Gạo Trắng Nhích Nhẹ

Ngày 14/5/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận mức biến động nhẹ. Một số loại lúa tươi giảm giá, trong khi gạo nguyên liệu IR 504 tăng nhẹ nhờ nhu cầu phục hồi. Giao dịch vẫn ở mức cầm chừng, lượng hàng đưa ra thị trường không nhiều. Các nhà máy bắt đầu chú ý hơn đến gạo trắng chất lượng cao. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể theo từng phân khúc sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 13/5/2025: Lúa Tươi Giảm Mạnh, Gạo Giữ Giá, Giao Dịch Trầm Lắng

Thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 13/5/2025 có nhiều biến động trái chiều. Lúa tươi giảm mạnh ở một số giống, đặc biệt là IR 50404 và OM 5451. Trong khi đó, giá gạo các loại tiếp tục giữ ổn định, nhất là tại các chợ bán lẻ. Giao dịch toàn thị trường chậm, nguồn cung ra thị trường thấp. Bài viết sau đây sẽ phân tích chi tiết từng phân khúc sản phẩm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/5/2025: Thị Trường Ổn Định, Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Tăng Nhẹ

Ngày 12/5/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì sự ổn định. Giao dịch diễn ra chậm, nguồn cung lúa và gạo nguyên liệu không nhiều. Tuy nhiên, giá một số loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu đã có điều chỉnh tăng nhẹ so với cuối tuần. Dưới đây là phân tích chi tiết theo từng danh mục sản phẩm.