Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay 23/01/2024: Giá lúa giảm mạnh gần 600 đồng/kg

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 23/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long giảm mạnh đến 600 đồng/kg ở giá lúa. Giao dịch diễn ra chậm chạp, nhiều kho hàng tạm ngưng mua để theo dõi tình hình thị trường

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 23/01

Giá lúa

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Lúa IR 50404

9.000 - 9.200

- 200

- Lúa Đài thơm 8

9.600 - 9.800

- 200

- Lúa OM 5451

9.200 - 9.500

- 300 

- Lúa OM 18

9.600 - 9.800

- 200 

- Nàng Hoa 9

9.400 – 9.600

- 600 

- OM 380

8.600 - 8.800

-

- Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

- Lúa IR 50404 (khô)

-

-

- Lúa Nàng Nhen (khô)

15.000

-

Với giá lúa hôm nay ngày 23/01/2024, tình hình thị trường lúa tại các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long đang trầm lắng, và giao dịch lúa mới diễn ra chậm chạp

Lúa IR 504 ở mức 9.000 – 9.200 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg;

Lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 – 9.800 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg;

Lúa OM 18 ở mức 9.600 – 9.800 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg;

Lúa OM 5451 ở mức 9.200 - 9.500 đồng/kg, giảm 300 đồng/kg;

Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.400 – 9.600 đồng/kg, giảm 600 đồng/kg;

Lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 23/01

Giá gạo

Giá bán lẻ tại chợ 

(Đơn vị: VNĐ/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua

(Đơn vị VNĐ/kg)

- Gạo thường

15.000 - 16.000

-

- Gạo Nàng Nhen

26.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

- Gạo thơm Jasmine

17.500 - 19.000

-

- Gạo Hương Lài

19.500

-

- Gạo trắng thông dụng

17.000

-

- Gạo Nàng Hoa

19.500

-

- Gạo Sóc thường

17.500 - 19.000

-

- Gạo Sóc Thái

19.500

-

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

- Gạo Nhật

22.000

-

- Cám

9.000 - 10.000

-

Bảng giá lúa gạo hôm nay 23/01 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Trên thị trường gạo, hôm nay lượng gạo nhập về đều đặn, nhưng giao dịch mới đang diễn ra chậm. Các kho hàng đang tiếp tục mua chậm, và hoạt động giao dịch đang ở mức cầm chừng. Nhiều kho còn tạm ngưng mua để theo dõi tình hình thị trường.

Đối với gạo nếp, nhu cầu vẫn chậm, nhưng giá vẫn ổn định. Giá lúa nếp duy trì sự ổn định. Tại Cần Thơ, giá gạo OM 5451 ít biến động so với ngày hôm qua.

Ở các kho gạo lớn ở Tiền Giang, An Giang, Đồng Tháp, hoạt động mua bán đang diễn ra lai rai, với một số kho tiếp tục mua nhưng lựa chọn kỹ lưỡng khi chọn mặt hàng gạo, và hoạt động mua bán đang diễn ra một cách cẩn trọng

Giá Gạo Nguyên Liệu 23/01/2024

Tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang):

Gạo nguyên liệu OM 18, Đài Thơm 8: 14.100 – 14.200 đồng/kg;
Gạo nguyên liệu OM 5451: 13.700 – 13.800 đồng/kg;
Gạo nguyên liệu ST 24: 18.500 – 18.700 đồng/kg.

Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo các loại cụ thể như sau: 

Gạo thơm: 13.700 – 13.900 đồng/kg;
Gạo thơm đẹp: 14.000 – 14.100 đồng/kg;
Gạo OM 5451: 13.500 – 13.700 đồng/kg;
Gạo IR 504: 12.700 – 12.900 đồng/kg;
Gạo ST 24: 18.000 – 18.300 đồng/kg;
Gạo ST 21: 17.300 - 17.500 đồng/kg.

Giá Gạo Phụ Phẩm 23/01/2024

Tấm OM 5451: 11.600 - 11.800 đồng/kg.

Giá Gạo Chợ Lẻ 23/01/2024

Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức:

Gạo Thường: 15.000 - 16.000 VNĐ/kg
Gạo Nàng Nhen: 26.000 VNĐ/kg
Gạo Thơm Thái Hạt Dài: 19.000 - 20.000 VNĐ/kg
Gạo Thơm Jasmine: 17.500 - 19.000 VNĐ/kg
Gạo Hương Lài: 19.500 VNĐ/kg
Gạo Trắng Thông Dụng: 17.000 VNĐ/kg
Gạo Nàng Hoa: 19.500 VNĐ/kg
Gạo Sóc Thường: 17.500 - 19.000 VNĐ/kg
Gạo Sóc Thái: 19.500 VNĐ/kg
Gạo Thơm Đài Loan: 21.000 VNĐ/kg
Gạo Nhật: 22.000 VNĐ/kg
Cám: 9.000 - 10.000 VNĐ/kg

3. Giá nếp hôm nay ngày 23/01

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Nếp AG (tươi)

6.300 - 6.500

-

- Nếp Long An (tươi)

7.300 - 7.450

-

- Nếp AG (khô)

9.200 - 9.400

-

- Nếp Long An (khô)

9.300 - 9.450

-

- Nếp 3 đùm tháng (khô) 11.000 - 11.400 + 200

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 23/01

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đang duy trì sự ổn định. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá của gạo loại 25% tấm đạt mức 617 USD/tấn, trong khi giá của gạo loại 5% tấm đang ở mức 652 USD/tấn.

Tại các kho xuất khẩu, giá gạo không có biến động.

Gạo nguyên liệu IR 504 Việt: 13.050 - 13.150 đồng/kg;

Gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg;

Gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg;

Gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg;

Gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 14/7/2025: Thị Trường Lặng Sóng

Thị trường lúa gạo ngày 14/7/2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận mức giá gần như đi ngang so với những phiên trước đó. Giao dịch tại các địa phương không có nhiều sôi động, phản ánh tâm lý cầm chừng của cả người bán lẫn người mua. Tuy nhiên, giá vẫn được duy trì ở mức ổn định, nhất là với các loại lúa tươi và gạo nguyên liệu chất lượng cao.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 12/7/2025: Giá Lúa Tươi Khởi Sắc

Thị trường lúa gạo ngày 12/7/2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận tín hiệu tích cực từ hoạt động giao dịch lúa Hè Thu. Dù giá cả ít biến động, thị trường nội địa và xuất khẩu vẫn duy trì sự ổn định cần thiết, phản ánh tâm lý chờ đợi rõ nét từ cả người bán lẫn bên mua.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 11/7/2025: Giá Lúa Tiếp Tục Tăng

Thị trường lúa gạo ngày 11/7/2025 ghi nhận diễn biến nhẹ ở nhiều mặt hàng. Trong khi giá lúa tươi tiếp tục đà tăng với mức điều chỉnh 100 đồng/kg, thì giá gạo trong nước và xuất khẩu tương đối ổn định. Thị trường mua bán gạo vẫn cầm chừng, sức mua yếu, kho thu mua chậm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/7/2025: Giá Lúa Gạo Tiếp Tục Trái Chiều

Thị trường lúa gạo nội địa ngày 10/7 ghi nhận những biến động nhẹ, đặc biệt ở phân khúc lúa tươi với mức tăng/giảm 100–200 đồng/kg tùy loại. Trong khi đó, giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm duy trì sự ổn định, giao dịch tại nhiều địa phương vẫn chậm, lượng hàng lưu thông ở mức thấp.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 9/7/2025: Giá Cả Tăng Giảm Trái Chiều

Thị trường lúa gạo trong nước hôm nay tiếp tục biến động nhẹ, với xu hướng tăng ở một số mặt hàng lúa, trong khi giá gạo nguyên liệu và gạo bán lẻ đi theo hai chiều khác nhau. Đáng chú ý, mặt hàng gạo thường tại các chợ dân sinh đã ghi nhận mức giảm lên tới 1.000 đồng/kg – mức điều chỉnh đáng kể hiếm thấy trong nhiều ngày qua.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 8/7/2025: Giá Lúa Gạo Tăng Giảm Trái Chiều

Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/7/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định, một số loại lúa tươi tăng nhẹ, trong khi gạo xuất khẩu giảm nhẹ. Thị trường giao dịch lúa Hè Thu có xu hướng khởi sắc, nhưng giao dịch gạo vẫn chậm.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 7/7/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 7/7/2025 ghi nhận trạng thái bình ổn trên diện rộng. Giá lúa và gạo không có nhiều biến động, trong khi lượng hàng về tại các địa phương vẫn ở mức thấp. Giao dịch diễn ra cầm chừng, phản ánh tâm lý thận trọng của cả người bán lẫn người mua.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 5/7/2025: Giao Dịch Cầm Chừng

Ngày 5/7/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì đà bình ổn. Lượng hàng về tại các kho vẫn hạn chế, trong khi sức mua chậm khiến giá lúa chững lại. Giao dịch gạo trong nước và xuất khẩu ổn định, một số loại gạo thơm vẫn có sức hút nhất định.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 4/7/2025: Lúa Tươi Tiếp Tục Tăng Giá

Ngày 4/7/2025, thị trường lúa gạo nội địa ghi nhận xu hướng tích cực với mức tăng nhẹ 100 đồng/kg ở một số loại lúa tươi. Giao dịch gạo tại các kho trở nên sôi động hơn, đặc biệt với nhóm gạo thơm, trong khi giá tại các chợ lẻ và xuất khẩu vẫn duy trì ổn định. Dù lượng hàng về chưa nhiều nhưng thị trường dần ghi nhận nhịp mua bán đều tay, nhất là tại các tỉnh trọng điểm như An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 3/7/2025: Lúa Tươi Bật Tăng Mạnh

Thị trường lúa gạo ngày 3/7/2025 ghi nhận nhiều tín hiệu khả quan. Một số loại lúa tươi như OM 18, OM 5451 và IR 50404 đồng loạt tăng giá từ 200 – 300 đồng/kg sau nhiều phiên chững. Gạo thơm được các kho ưu tiên thu mua, trong khi giá tại chợ lẻ và xuất khẩu vẫn giữ đà ổn định.