Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay 11/02/2025: Giá gạo nguyên liệu OM 380 tăng 200 đồng/kg

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 11/02/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng nhẹ với một số mặt hàng gạo trong nước lượng gạo về lai rai, giá khởi sắc. Giá lúa tiếp tục đứng yên, giá gạo xuất khẩu bình ổn

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 11/02

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

5.400 - 5.600 - 5.400 - 5.600

Lúa Đài Thơm 8

6.600 – 6.800 - 6.600 – 6.800

Lúa OM 5451

5.800 - 6.000 - 5.800 - 6.000

Lúa OM 18

7.600 - 7.800 - 7.600 - 7.800

Lúa OM 380

6.600 - 6.700 - 6.600 - 6.700

Lúa Nàng Hoa 9

9.200

-

9.200

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

Thị trường lúa hôm nay ghi nhận nguồn cung khá dồi dào, giao dịch sôi động hơn.

  • Cần Thơ: Lúa Đông Xuân được thu mua nhiều hơn, thương lái tập trung vào lúa thơm, giá tăng nhẹ, trong khi các loại khác duy trì ổn định.
  • Tiền Giang: Hoạt động mua bán lúa Đông Xuân diễn ra rải rác, giá lúa vẫn duy trì ở mức cao.
  • Đồng Tháp: Lượng giao dịch không quá sôi động nhưng giá lúa vẫn giữ vững, một số khu vực có dấu hiệu tăng nhẹ.
  • Kiên Giang: Nông dân tiếp tục chào bán với giá ổn định, trong đó lúa thơm có nhu cầu cao hơn, giao dịch cuối tuần gia tăng.
  • An Giang: Giá lúa đầu tuần không có biến động lớn, giao dịch diễn ra rải rác.

Nhìn chung, thị trường có xu hướng tích cực, đặc biệt là với các loại lúa thơm.

Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận so với ngày hôm qua

Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.400 - 5.600 đồng/kg; 

Lúa OM 5451 dao động ở mốc 5.800 - 6.000 đồng/kg; 

Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.600 – 6.800 đồng/kg; 

Lúa OM 380 ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg; 

Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 7.600 - 7.800 đồng/kg; 

Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; 

Lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.

2. Giá gạo hôm nay ngày 11/02

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

- Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

- Gạo thơm Jasmine

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

- Gạo Hương Lài

22.000

-

22.000

- Gạo trắng thông dụng

17.000

- 17.000

- Gạo Nàng Hoa

22.000

-

22.000

- Gạo Sóc thường

18.000

-

18.000

- Gạo Sóc Thái

21.000

-

21.000

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

21.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

22.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

10.450 - 10.600 - 10.600 - 10.700

Thị trường gạo hôm nay ghi nhận nguồn hàng về rải rác, giao dịch sôi động hơn.

  • Sa Đéc (Đồng Tháp): Gạo nguyên liệu đẹp các loại có giá tăng nhẹ.
  • Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng hàng về ít, nguồn cung gạo thơm khan hiếm, giá các loại gạo kho mua có xu hướng nhích lên.
  • Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp): Nguồn hàng về rải rác, giá gạo kho mua duy trì ổn định.
  • An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Lượng cung ứng có nhưng không nhiều, giá đầu tuần ghi nhận mức tăng nhẹ.

Nhìn chung, thị trường có dấu hiệu khởi sắc, giá gạo một số khu vực nhích lên.

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 11/02

  • Gạo nguyên liệu 5451 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 8.850 - 9.050 đồng/kg;

  • Gạo nguyên liệu OM 380 tăng 200 đồng/kg dao động ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg;

  • Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; 

  • Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.700 - 7.800 đồng/kg; 

  • Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 11/02

Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.

  • Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
  • Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
  • Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
  • Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
  • Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
  • Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
  • Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 22.000 đồng/kg.
  • Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
  • Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 11/02

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động  trong khoảng từ 5.200 - 7.300 đồng/kg

  • Tấm: Hiện giao dịch trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg;
  • Tấm 3-4 dao động mức 5.600 - 5.800 đồng/kg;
  • Cám khô: tăng 50 đồng/kg dao động ở mức 5.200 - 5.350 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 11/02

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

7.000 - 7.200

-

Nếp Long An (tươi)

7.400 - 7.600

-

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.000 -

Nếp An Giang (khô)

-

-

Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.

  • Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
  • Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
  • Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg

Có thể bạn quan tâm:

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 11/02

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:

  • Gạo 100% tấm: Giữ mức 313 USD/tấn;
  • Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 399 USD/tấn;
  • Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 371 USD/tấn.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 9/10/2025: Giao Dịch Lúa Gạo Trầm Lắng Nhẹ

Thị trường lúa gạo trong nước hôm nay (9/10/2025) tiếp tục ghi nhận tình trạng giao dịch chậm, sức mua yếu ở nhiều địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Dù nhu cầu giảm, nhưng giá lúa và gạo vẫn duy trì ổn định, chưa có biến động lớn. Nhiều thương lái tạm dừng thu mua trong khi nông dân giữ hàng, chờ giá phục hồi.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 8/10/2025: Giao Dịch Lúa Gạo Chững Lại

Ngày 8/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục trong trạng thái trầm lắng. Hoạt động thu mua chậm, lượng giao dịch hạn chế khiến giá lúa và gạo ít biến động so với đầu tuần. Nhiều địa phương ghi nhận xu hướng “nghe ngóng” của thương lái khi nhu cầu thị trường vẫn chưa có tín hiệu phục hồi mạnh.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 7/10/2025: Giá Lúa Gạo Ổn Định

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 7/10/2025 tiếp tục duy trì xu hướng ổn định. Dù giá ít biến động so với cuối tuần, nhưng sức mua trên cả thị trường nội địa và xuất khẩu vẫn ở mức thấp. Ghi nhận tại nhiều tỉnh ĐBSCL cho thấy hoạt động thu mua lúa gạo diễn ra cầm chừng, thương lái lựa đồng mua, trong khi nhiều kho xay xát tạm ngưng giao dịch.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 6/10/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Ngày 6/10/2025, thị trường nông sản tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận không nhiều biến động. Giao dịch thu mua lúa gạo giảm sút do nhu cầu xuất khẩu chững lại, trong khi nguồn cung trong dân vẫn dồi dào. Giá các mặt hàng lúa, gạo và phụ phẩm nhìn chung giữ mức ổn định so với cuối tuần trước, phản ánh xu hướng đi ngang của thị trường.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 4/10/2025: Giá Lúa Gạo Ổn Định

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 4/10 ghi nhận xu hướng ổn định, giá ít biến động. Dù hoạt động mua bán có phần trầm lắng tại nhiều địa phương, mặt hàng lúa và gạo nguyên liệu vẫn giữ mức giá quen thuộc, trong khi giá xuất khẩu giảm nhẹ từ 1 – 2 USD/tấn. Đây là thời điểm nông dân và doanh nghiệp đều chờ đợi tín hiệu mới từ thị trường quốc tế.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 3/10/2025: Giá Gạo Giảm Nhẹ

Bức tranh toàn cảnh thị trường lúa gạo ngày 3/10/2025 cho thấy giá gạo nguyên liệu xuất khẩu có sự điều chỉnh giảm từ 50 – 100 đồng/kg, trong khi giao dịch lúa Thu Đông vẫn khá trầm lắng. Thị trường trong nước nhìn chung ổn định, một số địa phương ghi nhận sức mua yếu, thương lái cầm chừng. Bên cạnh đó, giá gạo tại chợ lẻ và thị trường xuất khẩu duy trì ở mức cao, phản ánh nhu cầu ổn định từ người tiêu dùng và thị trường quốc tế.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 2/10/2025: Giá Gạo Xuất Khẩu Giảm Nhẹ

Trong ngày 2/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước nhìn chung ổn định, giao dịch ở mức cầm chừng. Giá lúa tại Đồng bằng sông Cửu Long giữ mức tương đối vững, trong khi một số loại gạo nguyên liệu giảm nhẹ. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam ghi nhận xu hướng đi xuống 1–2 USD/tấn so với đầu tuần.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 1/10/2025: Lúa Tươi Bật Tăng

Ngày 1/10/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận nhiều biến động. Trong khi giá lúa tươi bất ngờ tăng mạnh từ 200 – 400 đồng/kg, thì giá gạo nguyên liệu và thành phẩm tại nhà máy cũng như ngoài chợ lẻ duy trì ở mức ổn định. Diễn biến này cho thấy sự chênh lệch cung cầu giữa đầu vào và đầu ra, đồng thời phản ánh bức tranh giao dịch nông sản hiện nay khá dè dặt.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/9/2025: Lúa Tươi Đứng Giá

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 30/9/2025 nhìn chung duy trì sự ổn định. Giá lúa tươi tại nhiều tỉnh ĐBSCL không có biến động đáng kể, trong khi gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm và gạo bán lẻ cũng giữ mức giá quen thuộc. Giao dịch mua bán chậm, sức mua ở các địa phương chưa khởi sắc, phản ánh xu hướng “cầm chừng” trong những ngày cuối tháng 9.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 29/9/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Ngày 29/9/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận tình trạng giao dịch chậm, sức mua yếu, song giá cả các loại lúa gạo vẫn duy trì mức ổn định. Từ khâu lúa tươi, gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm cho đến thị trường bán lẻ và xuất khẩu đều đi ngang so với hôm qua, cho thấy thị trường đang ở giai đoạn “chờ đợi” nguồn cung cầu mới.