Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 23/09/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định ổn định. Giá gạo tăng 150 đồng/kg với gạo nguyên liệu. Thị trường giao dịch chậm.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/09/2024: Giá gạo tăng cao; giá lúa ổn định |
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/09/2024: Trong tuần qua giá lúa gạo liên tục điều chỉnh tăng, giảm
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/09/2024: Giá gạo trong nước tăng nhẹ
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/09/2024: Giá gạo tăng 200 - 350 đồng/kg; giá phụ phẩm giảm mạnh
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/09/2024: Giá lúa gạo tăng giảm nhẹ
1. Giá lúa hôm nay ngày 23/09
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.300 - 7.500 | - | 7.200 - 7.500 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.300 |
- |
8.300 |
Lúa OM 5451 |
7.600 - 7.900 |
- |
7.600 - 7.900 |
Lúa OM 18 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa OM 380 |
7.600 - 7.800 | - | 7.600 - 7.800 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Bảng giá lúa hôm nay 23/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay không có biến động so với ngày hôm qua, thị trường giao dịch chậm. Các mức giá lúa tiếp tục duy trì ổn định:
- Lúa IR 50404: Ghi nhận dao động từ 7.300 - 7.500 đồng/kg.
- Lúa Đài Thơm 8: Vẫn ổn định ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg.
- Lúa OM 5451: Dao động từ 7.600 - 7.900 đồng/kg.
- Lúa OM 18: Hiện có giá từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.
- Lúa OM 380: Giao dịch trong khoảng 7.600 - 7.800 đồng/kg.
- Lúa Nhật: Duy trì mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
- Lúa Nàng Nhen (khô): Ở mức 20.000 đồng/kg, không có biến động.
Giao dịch lúa tại các địa phương như Đồng Tháp và Hậu Giang tiếp tục diễn ra chậm, chất lượng lúa giảm nhẹ do ảnh hưởng từ thời tiết mưa.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 23/09
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
18.000 |
-2.000 |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.750 - 10.900 | +150 | 10.300 - 10.500 |
Bảng giá gạo hôm nay 23/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 23/09
Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm hôm nay ghi nhận mức tăng nhẹ. Cụ thể:
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Tăng 150 đồng/kg, lên mức 10.750 - 10.900 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504: Vẫn duy trì ổn định từ 13.000 - 13.200 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 23/09
Tại các chợ lẻ, giá các mặt hàng gạo không có sự điều chỉnh. Các mức giá cụ thể như sau:
Gạo Nàng Nhen: Vẫn duy trì ở mức cao 28.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: Giao dịch từ 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: Mức giá ổn định ở 20.000 đồng/kg.
Gạo tẻ thường: Dao động trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Thơm Thái hạt dài: Có giá từ 20.000 - 21.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: Ở mức 18.000 đồng/kg.
Gạo Thơm Đài Loan: Được bán với giá 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng: Duy trì mức 17.000 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: Giao dịch từ 18.000 - 18.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: Hiện có giá 21.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: Tiếp tục đứng ở mức 22.000 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 23/09
Giá phụ phẩm gạo hôm nay ghi nhận mức tăng nhẹ đối với cám khô. Cụ thể:
Tấm OM 5451: Dao động trong khoảng 8.500 - 8.600 đồng/kg, không thay đổi so với hôm qua.
Cám khô: Ghi nhận tăng 50 đồng/kg, lên mức 5.800 - 5.900 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 23/09
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp hôm nay duy trì ổn định, không có sự điều chỉnh về giá. Các mức giá cụ thể như sau: Nếp Long An IR 4625 (khô): Vẫn giữ ở mức 9.700 - 9.900 đồng/kg. Nếp Long An 3 tháng (khô): Duy trì trong khoảng 9.800 - 10.000 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 23/09
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tiếp tục giữ ở mức cao. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), các mức giá xuất khẩu gạo như sau: Gạo 100% tấm: Ở mức 455 USD/tấn. Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: Ghi nhận ở 567 USD/tấn. Gạo 25% tấm: Được chào bán ở mức 537 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang