Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 18/06/2024 tại thị trường trong nước giá lúa đi ngang, giao dịch chậm, giá gạo thành phẩm tiếp tục giảm nhẹ 100 đồng kg.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 18/06
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.400 - 7.500 |
- |
7.400 - 7.500 |
Lúa Đài Thơm 8 |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Lúa OM 5451 |
7.600 - 7.700 |
- |
7.600 - 7.700 |
Lúa OM 18 |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Lúa OM 380 |
7.500 - 7.600 |
- |
7.500 - 7.600 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
7.600 - 7.700 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Hôm nay, ngày 18/06, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự giảm nhẹ về giá gạo nguyên liệu, trong khi giao dịch vẫn diễn ra lai rai và chậm rãi. Đặc biệt, lúa khô còn lại rất ít, gây khó khăn cho việc gom hàng.
Cụ thể, theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá các giống lúa hôm nay không có sự điều chỉnh lớn. Các giống lúa vẫn giữ mức giá ổn định như sau:
Lúa IR 50404: Giá dao động từ 7.400 - 7.500 đồng/kg.
Nếp Long An (khô): 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Lúa Đài thơm 8: 7.600 - 7.800 đồng/kg.
Lúa OM 5451: 7.600 - 7.700 đồng/kg.
Lúa OM 18: 7.600 - 7.800 đồng/kg.
Lúa OM 380: Dao động từ 7.500 - 7.600 đồng/kg.
Lúa Nhật: 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Nàng Hoa 9: 7.600 - 7.700 đồng/kg.
Nàng Nhen (khô): 20.000 đồng/kg.
Nếp đùm 3 tháng (khô): 8.800 - 9.200 đồng/kg.
Tại Kiên Giang, các kho gạo ghi nhận tình trạng nguồn gạo về chưa nhiều, giao dịch vẫn diễn ra lai rai và ít có gạo đẹp. Tình hình tại các địa phương như Đồng Tháp và An Giang cũng tương tự, với nguồn gạo về không nhiều, giao dịch chậm và giá cả ổn định. Gạo đa dạng về chất lượng nhưng chưa tạo ra sự khác biệt đáng kể về giá cả. Mặc dù giá lúa khá ổn định song ở Kiên Giang lúa chín nhiều, nhiều thương lái tiếp trả giá thấp; hay ở Cần Thơ ít người mua.
2. Giá gạo hôm nay ngày 18/06
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
30.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.600 - 10.800 | - | 10.700 - 10.800 |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 18/06 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Hôm nay, ngày 18/06, thị trường gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự giảm nhẹ về giá của gạo thành phẩm. Theo các báo cáo, giá gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg, hiện dao động quanh mức 12.650 - 12.750 đồng/kg. Trong khi đó, gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu vẫn duy trì mức giá ổn định từ 10.600 - 10.800 đồng/kg.
Trên thị trường chợ lẻ, giá gạo vẫn giữ ổn định, không có nhiều biến động. Các loại gạo phổ biến có giá như sau:
Gạo Jasmine: 18.000 - 20.000 đồng/kg
Gạo Nàng Nhen: 30.000 đồng/kg
Gạo Nàng Hoa: 20.000 đồng/kg
Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg
Thơm Thái hạt dài: 19.000 - 20.000 đồng/kg
Gạo Hương lài: 20.000 đồng/kg
Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg
Gạo trắng thông dụng: 18.000 đồng/kg
Gạo Sóc thường: 18.000 - 19.000 đồng/kg
Gạo Sóc Thái: 18.500 đồng/kg
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Về mặt hàng phụ phẩm, hôm nay có sự điều chỉnh giảm nhẹ. Cám khô hiện được bán với giá 7.050 - 7.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg so với ngày hôm qua. Giá tấm OM 5451 vẫn duy trì ở mức 9.700 - 9.800 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 18/06
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
- |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 |
- |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp vẫn duy trì mức giá ổn định so với ngày hôm qua. Cụ thể:
Nếp đùm 3 tháng (khô): Giữ nguyên giá từ 8.800 đồng/kg đến 9.200 đồng/kg.
Nếp Long An (khô): Duy trì mức giá từ 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Nếp 3 tháng (tươi) và Nếp Long An (tươi): Giá cả tiếp tục ổn định.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 18/06
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam có điều chỉnh giảm từ 5 - 8 USD/tấn. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 570 USD/tấn giảm 3 USD; gạo 25% tấm ở mức 549 USD/tấn giảm 3 USD; gạo 100% tấm giảm USD định ở mức 475 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang