Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/10/2023 tại thị trường trong nước chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Thị trường giao dịch chậm, nhiều thương lái ngưng mua.
1. Giá lúa hôm nay ngày 13/10
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
- Lúa IR 50404 |
7.900 - 8.100 |
+100 |
- Lúa Đài thơm 8 |
7.800 - 8.100 |
- |
- Lúa OM 5451 |
7.700 - 8.000 |
- |
- Lúa OM 18 |
7.900 - 8.100 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
8.200 - 8.300 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang, Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/10 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với một số chủng loại lúa, cụ thể:
Lúa IR 504 dao động quanh mốc 7.900 – 8.100 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg;
Lúa OM 5451 dao động 7.800 - 8.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.100 đồng/kg
Lúa Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.300 đồng/kg;
Lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg
Lúa Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.
2. Giá gạo hôm nay ngày 13/10
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Nếp ruột |
16.000 - 21.000 |
- |
- Gạo thường |
12.000 - 14.000 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
18.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.500 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
19.000 |
- |
- Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, thị trường lúa Thu Đông giao dịch bình ổn.
Giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.350 - 12.450 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg
Giá gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mốc 14.400 - 14.500 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Giá tấm IR 504 duy trì ở mức 12.100 - 12.200 đồng/kg;
Giá cám khô ở mức 6.900 - 7.050 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.
Trên thị trường gạo, giá gạo OM 18, OM 380, Đài Thơm 8… có xu hướng tăng 50 – 100 đồng/kg. Tại An Giang nhu cầu các kho mua chậm lại, sức mua yếu hơn sáng qua. Nhiều kho không mua do giá cao. Tại Tiền Giang, nguồn gạo ít, thị trường giao dịch chậm. Giá gạo nguyên liệu xô các loại vững. Riêng tại Đồng Tháp giá gạo Japonica tăng thêm 100 đồng/kg so với hôm qua.
Theo một số khảo sát tại chợ An Giang: giá bán lẻ gạo ổn định và không có nhiều biến động. Trong đó:
Gạo tẻ thường ở mức 12.000 – 14.000 đồng/kg;
Gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg;
Gạo nàng Nhen đi ngang và dao động quanh mức 26.000 đồng/kg
Gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg;
Gạo thơm Jasmine tăng 1.500 đồng/kg lên mức 16.000 - 18.500 đồng/kg;
Gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg;
Gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg;
Gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg;
Gạo sóc thái 18.500 đồng/kg;
Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg;
Gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 13/10
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
- |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
- |
- |
- Nếp AG (khô) |
9.000 - 9.200 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.200 - 9.400 |
+200 |
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 13/10
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay chững lại và đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), trong phiên giao dịch ngày 10/10, giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 618 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động ổn định quanh mức 598 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang