Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 07/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long hông có biến động nổi bật. Trong tuần vừa qua, giá của các loại lúa giữ ổn định trong khi giá gạo có xu hướng tăng.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 07/01
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Lúa IR 50404 |
8.900 - 9.100 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
9.600 - 9.800 |
- |
- Lúa OM 5451 |
9.500 - 9.700 |
- |
- Lúa OM 18 |
9.600 - 9.800 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
9.500 - 9.600 |
- |
- OM 380 |
8.600 - 8.800 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Thông tin ghi nhận từ thị trường lúa gạo hôm nay 07/01/2024 cho thấy rằng, nông dân đang tiếp tục đưa ra giá bán lúa Đông Xuân với xu hướng tăng. Nhu cầu mua lúa đang được thấy đáng kể từ phía thương lái và doanh nghiệp.
Trong khoảng thời gian tuần trước, giá lúa có sự giảm nhẹ vào giữa tuần và sau đó tăng trở lại vào cuối tuần. Đối với lúa Đông Xuân, nông dân vẫn duy trì mức giá cao, nhưng thị trường gặp khó khăn do sự thiếu hụt nhu cầu mua từ phía các thương lái và doanh nghiệp, dẫn đến tình trạng giao dịch chậm
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa các loại cụ thể:
Giá lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 - 9.800 đồng/kg.
Giá lúa OM 18 ổn định ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
Giá lúa OM 5451 dao động quanh mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Giá lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg.
Giá lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Giá lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 - 9.100 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
2. Giá gạo hôm nay ngày 07/01
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Gạo thường |
15.000 - 16.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
19.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.500 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
19.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
18.500 - 19.500 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
28.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 07/01 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Trên thị trường gạo, nguồn cung gạo đang giảm. Nhu cầu mua từ các kho đang tăng mạnh, tập trung chủ yếu vào kho gạo chợ. Giá của các loại gạo thơm và gạo dẻo mô hình OM5451 đang duy trì ở mức cao. Trong suốt tuần vừa qua, giá của các loại gạo có xu hướng tăng, đặc biệt là đối với các loại gạo chợ do nhu cầu làm hàng Tết tăng cao.
Tuy nhiên, theo đánh giá của các doanh nghiệp kinh doanh gạo, sức mua trên thị trường trong mùa Tết năm nay khá yếu. Do đó, các doanh nghiệp không dám tăng giá hoặc chỉ tăng rất ít để duy trì thị trường.
Với biên độ lợi nhuận rất mỏng, thậm chí có thể gặp rủi ro lỗ, nhiều doanh nghiệp kinh doanh gạo thương hiệu đang thực hiện việc cắt giảm các chương trình khuyến mãi. Do đó, dự báo sản lượng gạo trong mùa Tết năm nay có thể không đạt như mong đợi như mọi năm
Giá Gạo Nguyên Liệu 07/01/2024
Tại các kho gạo chợ ở An Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, và Đồng Tháp, giá không có biến động. Ở khu vực An Cư (Cái Bè, Tiền Giang)
Gạo nguyên liệu OM 18, Đài Thơm 8: 14.400 - 14.600 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu OM 5451: 14.100 - 14.200 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu IR 504 Việt: 13.150 - 13.150 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu OM 380: 13.000 - 13.100 đồng/kg.
Giá Gạo Phụ Phẩm 07/01/2024
Tấm OM 5451: 11.600 - 11.800 đồng/kg.
Cám khô: 6.600 - 6.700 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 07/01/2024
Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức:
15.000 - 16.500 đồng/kg cho gạo thông thường.
17.000 - 18.500 đồng/kg cho gạo thơm Jasmine.
26.000 đồng/kg cho gạo Nàng Nhen.
19.000 - 20.000 đồng/kg cho gạo thái hạt dài.
19.500 đồng/kg cho gạo Hương Lài.
17.000 đồng/kg cho gạo trắng thông dụng.
19.500 đồng/kg cho gạo Nàng Hoa.
18.500 - 19.500 đồng/kg cho gạo Sóc thường.
28.500 đồng/kg cho gạo Sóc thái.
21.000 đồng/kg cho gạo thơm Đài Loan.
22.000 đồng/kg cho gạo Nhật.
3. Giá nếp hôm nay ngày 07/01
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
- |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
- |
- |
- Nếp AG (khô) |
9.600 - 9.800 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.500 - 9.800 |
- |
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 07/01
Trên thị trường xuất khẩu, giá của gạo xuất khẩu của Việt Nam đang duy trì ổn định. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện nay giá gạo xuất khẩu loại 5% tấm của Việt Nam đang ở mức 653 USD/tấn, còn gạo loại 25% tấm đạt giá 633 USD/tấn.
Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu đã chia sẻ rằng nguồn cung vẫn ở mức thấp và dự đoán nhu cầu cho gạo Việt Nam sẽ tăng mạnh trong năm nay, đặc biệt là từ Philippines và Trung Quốc.
Trên thị trường gạo châu Á, vào cuối tuần này, giá của gạo loại 5% tấm được giao dịch ở mức 510 - 517 USD/tấn, đây là mức cao nhất kể từ cuối tháng 10/2023, so với mức 508 - 515 USD/tấn của tuần trước
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang