Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 06/10/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang với mặt hàng lúa gạo. Giá gạo xuất khẩu ở mức ổn định.
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 05/10/2024: Giá gạo xuất khẩu khởi sắc tăng nhẹ
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 04/10/2024: Giá lúa giảm nhẹ. Giá gạo duy trì ổn định
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 03/10/2024: Giá gạo tăng 100 đồng/kg. Thị trường giao dịch trầm lắng
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 02/10/2024: Giá lúa giảm 100 - 300 đồng/kg
1. Giá lúa hôm nay ngày 06/10
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
6.900 - 7.000 | - | 6.900 - 7.000 |
Lúa Đài Thơm 8 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa OM 5451 |
7.200 - 7.400 | - | 7.200 - 7.400 |
Lúa OM 18 |
7.500 - 8.000 | - | 7.500 - 8.000 |
Lúa OM 380 |
7.300 | - | 7.300 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Theo cập nhật từ Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay vẫn không có sự thay đổi đáng kể, cho thấy thị trường đang khá trầm lắng. Cụ thể:
- Lúa IR 50404: Đang được thu mua với mức giá 6.800 - 7.000 đồng/kg, không có biến động so với ngày trước.
- Lúa Đài Thơm 8: Tiếp tục duy trì trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg, giữ giá ổn định.
- Lúa OM 5451: Ghi nhận ở mức 7.200 - 7.400 đồng/kg, không thay đổi.
- Lúa OM 18: Được giao dịch trong khoảng 7.500 - 7.800 đồng/kg.
- Lúa OM 380: Vẫn nằm trong khoảng 7.200 - 7.300 đồng/kg, duy trì sự ổn định.
- Lúa Nhật: Giá lúa Nhật hiện tại đang ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg, không có điều chỉnh.
- Lúa Nàng Nhen (khô): Được niêm yết ở mức 20.000 đồng/kg, không thay đổi.
Thị trường lúa hiện nay cho thấy sự trầm lắng với tình hình giá cả ổn định trong thời gian gần đây. Điều này có thể là do nguồn cung đáp ứng nhu cầu, dẫn đến ít có biến động về giá.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 06/10
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
.800 - 10.000 | +100 - 200 | 9.700 - 9.800 |
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 06/10
Giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm hôm nay vẫn giữ nguyên mức giá ổn định so với ngày trước, không có sự điều chỉnh nào đáng kể.
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện đang được giao dịch trong khoảng 10.150 - 10.250 đồng/kg, không thay đổi.
- Gạo thành phẩm IR 504: Duy trì ở mức 12.500 - 12.600 đồng/kg, phản ánh sự ổn định của thị trường trong giai đoạn này.
Tình hình giá gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 không có sự biến động, cho thấy cung và cầu trên thị trường đang ở mức cân bằng. Điều này có thể do nhu cầu tiêu thụ trong nước không có sự tăng mạnh, cùng với nguồn cung dồi dào.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 06/10
Tại các chợ lẻ, giá gạo cũng không có sự biến động mạnh. Một số loại gạo phổ biến vẫn duy trì mức giá ổn định, phản ánh thị trường bán lẻ không có sự thay đổi đáng kể trong thời gian gần đây:
- Gạo Nàng Nhen: Vẫn giữ giá cao nhất ở mức 28.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Được giao dịch trong khoảng 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Hiện có giá 21.500 đồng/kg, không thay đổi.
- Gạo tẻ thường: Vẫn nằm trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Thơm Thái hạt dài: Tiếp tục duy trì trong mức 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ổn định ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Thơm Đài Loan: Hiện ở mức 21.000 đồng/kg, không biến động.
- Gạo trắng thông dụng: Vẫn giữ giá 17.500 đồng/kg.
- Gạo Sóc thường: Đang được giao dịch với giá 18.500 đồng/kg.
- Gạo Sóc Thái: Vẫn ở mức 21.000 đồng/kg, không thay đổi.
- Gạo Nhật: Hiện được bán với giá 22.000 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 06/10
Giá phụ phẩm gạo hôm nay vẫn giữ mức ổn định, không có sự điều chỉnh nào so với những ngày trước:
- Tấm OM 5451: Đang được giao dịch trong khoảng 9.500 - 9.600 đồng/kg.
- Cám khô: Vẫn giữ giá 5.900 - 6.000 đồng/kg, không có thay đổi.
Thị trường phụ phẩm vẫn giữ được sự ổn định, phản ánh nhu cầu ổn định từ các ngành công nghiệp phụ trợ sử dụng sản phẩm phụ phẩm gạo.
3. Giá nếp hôm nay ngày 06/10
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 9.900 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Giá nếp hôm nay cũng ghi nhận sự ổn định, không có sự điều chỉnh nào đáng kể:
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Hiện vẫn giữ mức 9.500 - 9.700 đồng/kg, không thay đổi so với ngày hôm qua.
- Nếp Long An 3 tháng (khô): Tiếp tục duy trì mức 9.800 - 10.000 đồng/kg, không có biến động.
Tình hình giá nếp hiện tại cho thấy sự cân bằng giữa cung và cầu, với giá cả ổn định, phản ánh thị trường đang đi ngang.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 06/10
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam vẫn duy trì sự ổn định so với ngày trước đó. Các mặt hàng gạo xuất khẩu không có sự điều chỉnh về giá:
- Gạo 100% tấm: Vẫn giữ giá 443 USD/tấn, không thay đổi.
- Gạo tiêu chuẩn 5%: Duy trì ở mức 542 USD/tấn, không có điều chỉnh.
- Gạo 25% tấm: Vẫn giữ mức 512 USD/tấn, không thay đổi.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang