Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 06/07/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tăng 50 đồng/kg với gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm. Giá lúa đi ngang.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 06/07
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7. 000 - 7.200 |
- |
7. 000 - 7.200 |
Lúa Đài Thơm 8 |
7.200 - 7.400 |
- |
7.200 - 7.400 |
Lúa OM 5451 |
7.600 - 7.700 |
- |
7.600 - 7.700 |
Lúa OM 18 |
7.200 - 7.400 |
- |
7.200 - 7.400 |
Lúa OM 380 |
6.800 - 7.000 | - | 6.800 - 7.000 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
7.600 - 7.700 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Giá lúa hôm nay ngày 06/07, giá lúa tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có sự thay đổi so với ngày hôm qua. Theo báo cáo từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá các loại lúa vẫn duy trì ở mức ổn định.
Tại nhiều địa phương, giao dịch lúa khô hôm nay ổn định, không có biến động lớn. Giá lúa chững lại, nhưng thương lái vẫn hỏi mua nhiều, cho thấy nhu cầu thị trường vẫn cao. Chi tiết giá lúa hôm nay:
Lúa IR 50404: giá dao động quanh mức 6.800 - 6.900 đồng/kg
Lúa Đài thơm 8: giá ổn định ở mức 7.100 - 7.200 đồng/kg.
Lúa OM 5451: giá không đổi, duy trì ở mức 7.000 - 7.100 đồng/kg.
Lúa OM 18: giá giảm 100 đồng, còn 7.000 - 7.200 đồng/kg.
Lúa OM 380: giá tăng nhẹ 100 đồng, dao động từ 7.200 - 7.300 đồng/kg.
Lúa Nhật: giá giữ vững ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa Nàng Hoa 9: giá ổn định ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg.
Lúa Nàng Nhen (khô): duy trì giá ở mức 20.000 đồng/kg.
2. Giá gạo hôm nay ngày 06/07
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
30.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.750-10.900 | +50 | 10.750-10.850 |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 06/07 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Giá gạo hôm nay ngày 06/07, tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm có sự điều chỉnh tăng nhẹ, trong khi giá lúa giữ nguyên. Giao dịch gạo diễn ra chậm chạp, tuy nhiên có một số địa phương ghi nhận giao dịch ổn định.
Ghi nhận tại các địa phương trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy nguồn cung gạo hôm nay khá dồi dào, giao dịch diễn ra ổn định, các kho thu mua nhiều:
Sa Đéc (Đồng Tháp): giá cám ổn định, giá trấu tăng.
An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): lượng gạo về nhiều, giá giữ vững.
Lấp Vò (Đồng Tháp): nguồn gạo về ít, chất lượng kém.
Tình hình thị trường gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 ngày 06/07
Giá Gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm đồng loạt tăng 50đồng/kg. Chi tiết như sau:
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu: tăng 50 đồng lên mức 10.750 - 10.900 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504: tăng 50 đồng, đạt mức 12.800 - 12.900 đồng/kg.
Mặt hàng gạo phụ phẩm hôm nay ngày 06/07
Đối với các mặt hàng phụ phẩm, giá cả duy trì ổn định so với ngày hôm qua:
Tấm IR 504: giữ nguyên ở mức 9.100 - 9.200 đồng/kg.
Cám khô: ổn định ở mức 7.000 - 7.100 đồng/kg.
Giá gạo tại các chợ lẻ hôm nay ngày 06/07
Giá gạo tại các chợ lẻ không có sự điều chỉnh, vẫn duy trì ổn định:
Gạo Nàng Nhen: 30.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Nàng hoa: 20.000 đồng/kg.
Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Thơm thái hạt dài: 20.000 - 21.000 đồng/kg.
Gạo Hương lài: 20.000 đồng/kg.
Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: 18.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 06/07
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
- |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp không có sự điều chỉnh so với ngày hôm qua:
Nếp đùm 3 tháng (khô): 8.800 - 9.000 đồng/kg, không thay đổi so với ngày hôm qua.
Nếp Long An (khô): 9.000 - 9.200 đồng/kg, giữ mức ổn định.
Nếp 3 tháng (tươi) và nếp Long An (tươi): Tiếp tục ổn định trong ngày hôm nay.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 06/07
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam không có điều chỉnh. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 470 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 572 USD/tấn; gạo 25% tấm ổn định ở mức 547 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang