Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 05/07/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tăng 50 - 100 đồng/kg với gạo nguyên liệu và 150 đồng/kg với gạo thành phẩm. Giá lúa giảm nhẹ.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 05/07
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7. 000 - 7.200 |
- |
7. 000 - 7.200 |
Lúa Đài Thơm 8 |
7.200 - 7.400 |
- |
7.200 - 7.400 |
Lúa OM 5451 |
7.600 - 7.700 |
- |
7.600 - 7.700 |
Lúa OM 18 |
7.200 - 7.400 |
- |
7.200 - 7.400 |
Lúa OM 380 |
6.800 - 7.000 | - | 6.800 - 7.000 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
7.600 - 7.700 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Giá lúa hôm nay ngày 05/07, tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có sự giảm nhẹ, trong khi giao dịch vẫn diễn ra chậm chạp. Thông tin chi tiết về tình hình giá cả và giao dịch các loại lúa được cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang.
Tại nhiều địa phương, tình hình giao dịch lúa khô các loại hôm nay vẫn chậm chạp. Chất lượng lúa khá tốt nhưng giao dịch chỉ diễn ra cầm chừng, nhiều kho chỉ mua vào với giá thấp. Các thông tin cụ thể từ một số địa phương:
Sa Đéc (Đồng Tháp): Gạo về chậm, nguồn ít, giá tăng.
An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Gạo về ít, giá vững.
Lấp Vò (Đồng Tháp): Nguồn về ít, chất lượng gạo kém, kho mua chậm.
Theo báo cáo từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa hôm nay có một số biến động như sau:
Lúa IR 50404: giá dao động quanh mức 6.800 - 6.900 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
Lúa Đài thơm 8: giá ổn định ở mức 7.100 - 7.200 đồng/kg.
Lúa OM 5451: giá không đổi, duy trì ở mức 7.000 - 7.100 đồng/kg.
Lúa OM 18: giá giảm 100 đồng, còn 7.000 - 7.200 đồng/kg.
Lúa OM 380: giá tăng nhẹ 100 đồng, dao động từ 7.200 - 7.300 đồng/kg.
Lúa Nhật: giá giữ vững ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa Nàng Hoa 9: giá ổn định ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg.
Lúa Nàng Nhen (khô): duy trì giá ở mức 20.000 đồng/kg.
2. Giá gạo hôm nay ngày 05/07
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
30.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.750-10.850 | +50 - 100 | 10.650 - 10.800 |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 05/07 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Giá gạo hôm nay ngày 05/07 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục có những biến động. Mặt hàng gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm đều tăng giá, trong khi giá lúa lại giảm nhẹ. Thị trường gạo giao dịch chậm và giá giảm nhẹ.
Giao dịch tại các địa phương Ghi nhận từ các địa phương cho thấy nguồn gạo về ít, giao dịch chậm và các kho mua vào ít. Cụ thể:
Sa Đéc (Đồng Tháp): Gạo về chậm, nguồn cung ít, giá tăng.
An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Gạo về ít, giá ổn định.
Lấp Vò (Đồng Tháp): Nguồn cung ít, chất lượng gạo kém, kho mua chậm.
Tình hình thị trường gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 ngày 05/07
Giá gạo nguyên liệu hôm nay tăng từ 50 đến 100 đồng/kg, còn gạo thành phẩm tăng mạnh hơn, cụ thể tăng 150 đồng/kg. Chi tiết như sau:
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu: tăng 50-100 đồng, lên mức 10.750-10.850 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504: tăng 150 đồng, lên mức 12.750-12.850 đồng/kg.
Mặt hàng gạo phụ phẩm hôm nay ngày 05/07
Giá các mặt hàng phụ phẩm hôm nay không có sự thay đổi so với ngày hôm qua:
Tấm IR 504: ổn định ở mức 9.100 - 9.200 đồng/kg.
Cám khô: duy trì ở mức 7.000 - 7.100 đồng/kg.
Giá gạo tại các chợ lẻ hôm nay ngày 05/07
Giá gạo tại các chợ lẻ không có sự điều chỉnh lớn, cụ thể:
Gạo Nàng Nhen: 30.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Nàng hoa: 20.000 đồng/kg.
Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Thơm thái hạt dài: 20.000 - 21.000 đồng/kg.
Gạo Hương lài: 20.000 đồng/kg.
Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: 18.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 05/07
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
- |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp không có sự điều chỉnh so với ngày hôm qua:
Nếp đùm 3 tháng (khô): 8.800 - 9.000 đồng/kg, không thay đổi so với ngày hôm qua.
Nếp Long An (khô): 9.000 - 9.200 đồng/kg, giữ mức ổn định.
Nếp 3 tháng (tươi) và nếp Long An (tươi): Tiếp tục ổn định trong ngày hôm nay.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 05/07
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam không có điều chỉnh. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 470 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 572 USD/tấn; gạo 25% tấm ổn định ở mức 547 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang