Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 04/12/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhẹ với nhiều loại gạo. Hiện nhiều kho cần hàng hỏi mua đều và chấp nhận mua với giá cao.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 04/12
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Lúa IR 50404 |
8.700 - 8.900 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
9.100 - 9.300 |
- |
- Lúa OM 5451 |
9.000 - 9.200 |
- |
- Lúa OM 18 |
9.100 - 9.200 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
9.100 - 9.200 |
- |
- OM 380 |
8.600 - 8.800 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Thị Trường Lúa Gạo Ngày 4/12 tại Đồng Bằng Sông Cửu Long: Xu Hướng Ổn Định và Đi Ngang
Trong ngày 4/12, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long tiếp tục duy trì xu hướng đi ngang với lúa, trong khi có sự điều chỉnh tăng nhẹ với giá gạo.
Lúa OM 5451: 9.000 - 9.200 đồng/kg
Lúa IR 504: 8.700 - 8.900 đồng/kg
Lúa OM 18: 9.100 - 9.200 đồng/kg
Lúa OM 18: 9.000 - 9.200 đồng/kg
Lúa OM 380: Dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg
Lúa Đài Thơm 8: Dao động quanh mốc 9.200 - 9.400 đồng/kg
Lúa Nàng Hoa 9: Dao động quanh mốc 9.100 - 9.200 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
2. Giá gạo hôm nay ngày 04/12
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Nếp ruột |
16.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thường |
15.500 - 16.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
19.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
17.500 - 18.500 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
19.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 04/12 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Trong ngày 4/12, thị trường gạo không có biến động lớn so với hôm qua. Giá gạo nguyên liệu OM 5451 Việt tiếp tục đi ngang và dao động quanh mức 13.350-13.500 đồng/kg. Gạo thành phẩm OM 5451 duy trì ổn định quanh mức 15.600-15.700 đồng/kg.
Thị Trường Lúa Gạo Đồng Bằng Sông Cửu Long:
Giao dịch lúa mới lai rai, giá lúa giữ ổn định so với cuối tuần trước
Tình trạng lúa cuối vụ ít, sản lượng không nhiều, lúa đa phần đã được cọc trước chờ ngày cắt.
Tại An Giang, giá gạo bình ổn, nhà máy chào giá cao vẫn hỏi mua đều.
Tại Tiền Giang, mặt bằng giá gạo ổn định, một số loại gạo như OM 18, OM 5451 được nông dân chào nhích giá lên so với tuần trước.
Giá Gạo Nguyên Liệu 04/12/2023
Tại Sa Đéc, Đồng Tháp, giá gạo nguyên liệu Đài Thơm 8, OM 18 tăng 100 đồng/kg, lên mức 13.900 – 14.100 đồng/kg; gạo OM 5451 tăng 50 đồng/kg, đạt mức 13.500 – 13.600 đồng/kg; gạo OM 380 tăng 50 đồng/kg, đạt mức 12.600 – 12.700 đồng/kg.
Giá Gạo Phụ Phẩm 04/12/2023
Đối với các loại phụ phẩm, giá tấm OM 5451 giữ ở mức 11.700-11.800 đồng/kg và cám khô ổn định quanh mốc 6.600-6.700 đồng/kg sau phiên điều chỉnh tăng hôm qua.
Giá Gạo Chợ Lẻ 04/12/2023
Trên thị trường gạo, giá gạo duy trì sự ổn định so với ngày hôm qua
Gạo Sóc Thường: 19.000 đồng/kg
Gạo Nàng Hoa 9: 19.500 đồng/kg
Gạo Nàng Nhen: Dao động quanh mức 26.000 đồng/kg
Gạo Jasmine: 16.000 - 18.500 đồng/kg
Gạo Tẻ Thường: 12.000 - 14.000 đồng/kg
Gạo Trắng Thông Dụng: 16.000 đồng/kg
Gạo Thơm Thái Hạt Dài: 18.000 - 20.000 đồng/kg
Gạo Hương Lài: 19.500 đồng/kg
Gạo Sóc Thường: 16.000 - 17.000 đồng/kg
Gạo Sóc Thái: 18.500 đồng/kg
Gạo Thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
3. Giá nếp hôm nay ngày 04/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
7.600 - 7.700 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
7.500 - 7.750 |
- |
- Nếp AG (khô) |
9.400 - 9.800 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.400 - 9.800 |
- |
Giá của nếp Long An (khô) và nếp An Giang (khô) vẫn duy trì mức giá ổn định.
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 04/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam ghi nhận sự chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Đối với gạo 5% tấm, giá xuất khẩu đạt mức 663 USD/tấn, trong khi giá của gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 648 USD/tấn.
Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu đánh giá rằng, giá chào bán gạo của Việt Nam tiếp tục duy trì sự vững và có dấu hiệu tăng nhẹ. Điều này được giải thích bởi nguồn cung gạo trong nước đang gặp phải những hạn chế, đồng thời giá nội địa cũng đang ở mức cao.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang