Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 9/7/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục biến động nhẹ, với xu hướng tăng ở một số mặt hàng lúa, trong khi giá gạo nguyên liệu và gạo bán lẻ đi theo hai chiều khác nhau. Đáng chú ý, mặt hàng gạo thường tại các chợ dân sinh đã ghi nhận mức giảm lên tới 1.000 đồng/kg – mức điều chỉnh đáng kể hiếm thấy trong nhiều ngày qua.
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 9/7
|
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
|
Lúa IR 504
|
5.600 - 5.800 |
- |
5.600 - 5.800 |
|
Lúa Đài Thơm 8
|
6.100 - 6.200 |
+ 100 |
6.000 - 6.100 |
|
Lúa OM 5451
|
5.800 - 6.000 |
- |
5.800 - 6.000 |
|
Lúa OM 380
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18
|
6.100 - 6.200 |
- |
6.100 - 6.200 |
|
Lúa Nàng Hoa 9
|
5.800 - 6.000 |
+ 200
|
5.600 - 5.700 |
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Giao dịch mua bán chậm, nông dân giữ giá, ít người mua.
-
Đồng Tháp: Lúa được chào bán khá, nhưng sức mua yếu.
-
Hậu Giang (Cần Thơ mới): Thị trường ổn định, giao dịch lai rai.
-
Tây Ninh mới (Long An cũ): Lúa thu hồi khá, thương lái hỏi mua chậm.
-
Kiên Giang cũ (An Giang mới): Lượng thu hoạch thấp, thị trường chững lại.
Giá lúa tươi tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 9/7 ghi nhận xu hướng tăng nhẹ ở một số giống chủ lực như IR 50404, Đài Thơm 8 và Nàng Hoa 9. Thị trường vẫn trầm lắng nhưng xuất hiện tín hiệu tích cực từ việc nông dân tiếp tục neo giá chào bán cao.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
IR 50404 (tươi): 5.600 – 5.800 đồng/kg
-
OM 5451 (tươi): 5.800 – 6.000 đồng/kg
-
OM 18 (tươi): 6.100 – 6.200 đồng/kg
-
Đài Thơm 8 (tươi): 6.100 – 6.200 đồng/kg ↑ 100đ
-
OM 308 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg
-
Nàng Hoa 9 (tươi): 5.800 – 6.000 đồng/kg ↑ 200đ
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 9/7
|
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
|
Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
|
Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- 1.000 |
14.000 - 15.000
|
|
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
|
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Giá lúa tươi tại Đồng bằng sông Cửu Long ngày 9/7 ghi nhận xu hướng tăng nhẹ ở một số giống chủ lực như IR 50404, Đài Thơm 8 và Nàng Hoa 9. Thị trường vẫn trầm lắng nhưng xuất hiện tín hiệu tích cực từ việc nông dân tiếp tục neo giá chào bán cao.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Các kho chọn mua gạo thơm, giao dịch chậm nhưng giá ổn.
-
Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng gạo về ít, thị trường ít biến động.
-
Sa Đéc (Đồng Tháp): Giao dịch vẫn chậm, giá ổn định.
-
Chợ Sa Đéc: Giao dịch chậm, kho mua chọn lọc, giá không biến động.
-
An Cư – Đồng Tháp mới (Tiền Giang cũ): Giao dịch trầm lắng.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 9/7
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
IR 504 nguyên liệu: 7.700 – 7.800 đồng/kg
-
IR 504 thành phẩm: 9.500 – 9.700 đồng/kg
-
OM 18 nguyên liệu: 9.500 – 9.600 đồng/kg ↑ 100đ
-
CL 555 nguyên liệu: 8.300 – 8.400 đồng/kg
-
OM 380 nguyên liệu: 7.850 – 7.900 đồng/kg
-
5451 nguyên liệu: 9.100 – 9.150 đồng/kg
-
OM 380 thành phẩm: 8.800 – 9.000 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 9/7
Tại các chợ lẻ hôm nay:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất)
-
Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg ↓ 1.000đ
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 9/7
Giá phụ phẩm:
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 9/7
|
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
|
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Thị trường nếp hôm nay có sự ổn định. Giá nếp vẫn giữ ở mức vừa phải, không có sự biến động lớn.
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 9/7
Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định:
Ngày 9/7/2025 đánh dấu phiên giao dịch tương đối yên ả đối với thị trường lúa gạo nội địa, dù giá một số loại lúa và gạo có điều chỉnh nhẹ. Đáng chú ý nhất vẫn là mức giảm mạnh ở mặt hàng gạo thường tại chợ, phản ánh nhu cầu tiêu dùng thấp. Trong khi đó, giá gạo xuất khẩu tiếp tục ổn định, thể hiện sự kỳ vọng vào thị trường quốc tế trong thời gian tới.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị