Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 5/7/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì đà bình ổn. Lượng hàng về tại các kho vẫn hạn chế, trong khi sức mua chậm khiến giá lúa chững lại. Giao dịch gạo trong nước và xuất khẩu ổn định, một số loại gạo thơm vẫn có sức hút nhất định.
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 5/7
|
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
|
Lúa IR 504
|
5.400 - 5.600 |
- |
5.400 - 5.600 |
|
Lúa Đài Thơm 8
|
6.000 - 6.100 |
- |
6.000 - 6.100 |
|
Lúa OM 5451
|
5.800 - 6.000 |
- |
5.800 - 6.000 |
|
Lúa OM 380
|
5.600 - 5.800 |
- |
5.600 - 5.800 |
|
Lúa OM 18
|
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
|
Lúa Nàng Hoa 9
|
5.600 - 5.700 |
-
|
5.600 - 5.700 |
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Nông dân neo giá cao, giao dịch ít, thị trường giữ giá.
-
Đồng Tháp: Lúa chào bán ở mức cao, nhưng sức mua yếu.
-
Cần Thơ (Hậu Giang mới): Giao dịch chậm, giá giữ vững.
-
Long An (Tây Ninh mới): Giao dịch cầm chừng, thương lái hỏi mua ít.
-
An Giang mới (Kiên Giang cũ): Lượng lúa thu hoạch ít, giá gần như không đổi.
Thị trường lúa Hè Thu hôm nay không có nhiều biến động đáng kể. Sau hai ngày tăng nhẹ, giá lúa quay về trạng thái chững lại. Sức mua từ thương lái chưa cải thiện rõ rệt, khiến hoạt động mua bán tiếp tục trầm lắng.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
IR 50404: 5.400 – 5.600 đồng/kg (đi ngang)
-
Đài Thơm 8: 6.000 – 6.100 đồng/kg (đi ngang)
-
OM 18: 6.000 – 6.200 đồng/kg (đi ngang)
-
OM 5451: 5.800 – 6.000 đồng/kg (đi ngang)
-
OM 308: 5.600 – 5.800 đồng/kg (đi ngang)
-
Nàng Hoa 9: 5.600 – 5.700 đồng/kg (đi ngang)
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 5/7
|
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
|
Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
|
Gạo thường
|
14.000 - 15.000
|
- |
14.000 - 15.000
|
|
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
|
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Giá gạo nội địa vẫn giữ mặt bằng ổn định như hôm qua. Một số nhóm gạo thơm vẫn thu hút được sự quan tâm tại các kho, nhưng lượng hàng giao dịch không nhiều. Tình trạng mua cầm chừng vẫn kéo dài.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Kho vẫn ưu tiên thu mua gạo thơm, giao dịch khởi sắc nhẹ.
-
Lấp Vò (Đồng Tháp): Gạo nguyên liệu trắng ít biến động, kho hỏi mua chậm.
-
Sa Đéc (Đồng Tháp): Giao dịch lẻ tẻ, lượng hàng về ít.
-
An Cư – Đồng Tháp mới (Tiền Giang cũ): Giao dịch thưa thớt, giá bình ổn.
-
Chợ Sa Đéc: Các kho mua chọn lọc, giá gạo các loại ổn định.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 5/7
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
IR 504 (nguyên liệu): 8.100 – 8.200 đồng/kg (ổn định)
-
CL 555: 8.300 – 8.400 đồng/kg (ổn định)
-
OM 380: 7.850 – 7.900 đồng/kg (ổn định)
-
5451: 9.100 – 9.150 đồng/kg (ổn định)
-
OM 18 (mới): 9.450 – 9.600 đồng/kg (ổn định)
-
OM 380 (thành phẩm): 8.800 – 9.000 đồng/kg (ổn định)
-
IR 504 (thành phẩm): 9.500 – 9.700 đồng/kg (ổn định)
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 5/7
Tại các chợ lẻ hôm nay:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất)
-
Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 14.000 – 15.000 đồng/kg
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 5/7
Giá phụ phẩm:
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 5/7
|
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
|
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Thị trường nếp hôm nay không ghi nhận biến động đáng kể. Nguồn cung vẫn hạn chế và hoạt động giao dịch vẫn thưa thớt. Giá duy trì ổn định, nhà máy và thương lái vẫn quan sát thêm trước khi thu mua diện rộng.
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 5/7
Tình hình xuất khẩu tiếp tục giữ ổn định, không ghi nhận biến động mới. Các doanh nghiệp vẫn đang theo dõi sát biến động giá toàn cầu, trong khi hợp đồng giao hàng cũ vẫn được thực hiện đều đặn.
-
Gạo 5% tấm: 382 USD/tấn (đi ngang)
-
Gạo 25% tấm: 357 USD/tấn (đi ngang)
-
Gạo 100% tấm: 317 USD/tấn (đi ngang)
Ngày 5/7/2025, thị trường lúa gạo tiếp tục duy trì trạng thái ổn định trên toàn tuyến, từ nội địa đến xuất khẩu. Lúa chững giá, gạo thơm có tín hiệu giao dịch tốt hơn nhưng chưa đủ lực kéo thị trường. Các bên vẫn trong trạng thái quan sát, chờ tín hiệu rõ ràng từ cung – cầu để đưa ra quyết định thu mua phù hợp. Trong bối cảnh hiện tại, việc giữ giá và đảm bảo chất lượng là ưu tiên để chuẩn bị cho giai đoạn cao điểm kế tiếp.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị