Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/10/2024: Mặt hàng lúa gạo điều chỉnh tăng, giảm trái chiều

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 27/10/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì đà ổn định. Trong tuần qua, giá các mặt hàng lúa gạo điều chỉnh tăng, giảm trái chiều.

 

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 27/10

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

6.800 - 7.000 -  6.800 - 7.000

Lúa Đài Thơm 8

7.800 - 8.000 - 7.800 - 8.000

Lúa OM 5451

7.200 - 7.500 - 7.200 - 7.500

Lúa OM 18

7.500 - 8.000 - 7.500 - 8.000

Lúa OM 380

7.000 - 7.200 - 7.000 - 7.200

Lúa Nàng Hoa 9

6.900 - 7.000

-

6.900 - 7.000

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

Tại Đồng bằng sông Cửu Long, thị trường lúa hôm nay giữ được sự ổn định so với ngày hôm qua, bất chấp những thay đổi nhỏ trong tuần. Sự ổn định này phản ánh tình trạng nguồn cung ổn định và nhu cầu thị trường không có biến động lớn.

  • Lúa IR 50404: Đang duy trì trong khoảng 6.700 - 7.000 đồng/kg.
  • Lúa Đài Thơm 8: Giao dịch ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg, không có thay đổi.
  • Lúa OM 5451: Ở mức giá 7.200 - 7.500 đồng/kg.
  • Lúa OM 18: Tiếp tục ổn định, đạt khoảng 7.200 - 7.300 đồng/kg.
  • Lúa OM 380: Giá dao động từ 7.000 - 7.200 đồng/kg.
  • Lúa Nhật: Giữ nguyên ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
  • Lúa Nàng Nhen (khô): Giá vẫn duy trì ở mức 20.000 đồng/kg.

Sự ổn định của các loại lúa này cho thấy thị trường vẫn đang được hỗ trợ bởi nguồn cung và nhu cầu không có dấu hiệu tăng mạnh. Tình hình giao dịch tại các khu vực như Sóc Trăng, Đồng Tháp vẫn ở mức vừa phải, lượng hàng về không nhiều nhưng vẫn đủ đáp ứng nhu cầu địa phương.

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 27/10

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

- Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

- Gạo thơm Jasmine

17.000 - 18.000

-100-200

18.000 - 20.000

- Gạo Hương Lài

23.000

-

23.000

- Gạo trắng thông dụng

16.000

- 16.000

- Gạo Nàng Hoa

21.500

-

21.500

- Gạo Sóc thường

18.000 - 18.500

-

18.000 - 18.500

- Gạo Sóc Thái

21.000

-

21.000

- Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

22.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

10.500 - 10.600 - 10.500 - 10.600

 

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 27/10

Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 hôm nay vẫn giữ mức ổn định. Mặt hàng này tiếp tục được các nhà máy duy trì ở giá không đổi, cho thấy tình hình cung ứng đang giữ nhịp cân bằng với nhu cầu hiện tại.

  • Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Giá hiệ n tại dao động trong khoảng 10.500 - 10.600 đồng/kg.
  • Gạo thành phẩm IR 504: Ổn định ở mức 12.600 - 12.700 đồng/kg.

Sự ổn định này phản ánh sự cân đối trong việc cung ứng và nhu cầu nội địa của loại gạo IR 504, loại gạo chủ lực trong sản xuất của vùng.

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 27/10

Giá gạo tại các chợ lẻ hôm nay vẫn duy trì mức không đổi so với ngày trước, dù tuần qua có một số biến động nhẹ. Thị trường bán lẻ hiện tại khá bình ổn, tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng.

  • Gạo Nàng Nhen: Được bán với giá cao nhất ở mức 28.000 đồng/kg.
  • Gạo trắng thông dụng: Hiện tại giá dao động quanh 16.000 đồng/kg.
  • Gạo thường: Được giao dịch trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
  • Gạo thơm: Ở mức 17.000 - 23.000 đồng/kg.
  • Gạo Jasmine: Tiếp tục giữ mức 17.000 - 18.000 đồng/kg.
  • Gạo Nàng Hoa: Ổn định ở mức 21.500 đồng/kg.
  • Gạo thơm Thái hạt dài: Đang ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg.
  • Gạo Hương Lài: Được giao dịch với giá 23.000 đồng/kg.
  • Gạo Nhật: Duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 27/10

Giá các mặt hàng phụ phẩm gạo hôm nay không có điều chỉnh đáng kể, cho thấy nhu cầu từ các ngành sản xuất chế biến phụ phẩm vẫn ổn định.

  • Tấm OM 5451: Giá dao động ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg.
  • Cám khô: Tiếp tục giữ mức 6.100 - 6.200 đồng/kg.

Mức giá này cho thấy mặt hàng phụ phẩm vẫn đang duy trì được vai trò hỗ trợ cho các ngành chế biến thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm phụ, không có biến động lớn về giá.

3. Giá nếp hôm nay ngày 27/10

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

7.000 - 7.200

-

Nếp Long An (tươi)

7.400 - 7.600

-

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.000 -

Nếp An Giang (khô)

-

-

Thị trường nếp hôm nay cũng duy trì mức ổn định, không có thay đổi đáng kể. Sự ổn định này phản ánh cung cầu không có sự biến động lớn tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

  • Nếp Long An IR 4625 (khô): Hiện vẫn duy trì ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
  • Nếp Long An 3 tháng (khô): Ổn định trong khoảng 9.800 - 10.000 đồng/kg.

 

Có thể bạn quan tâm:

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 27/10

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam hôm nay không có điều chỉnh so với ngày trước. Sự ổn định này cho thấy Việt Nam vẫn duy trì được tính cạnh tranh của mình trong bối cảnh thị trường gạo quốc tế có sự thay đổi.

  • Gạo 100% tấm: Hiện chào bán ở mức 432 USD/tấn.
  • Gạo tiêu chuẩn 5%: Giá duy trì ở 531 USD/tấn.
  • Gạo 25% tấm: Ổn định với giá 503 USD/tấn.

Với mức giá này, Việt Nam tiếp tục khẳng định vị thế cạnh tranh trong thị trường gạo quốc tế, đồng thời góp phần duy trì ổn định nguồn thu từ xuất khẩu.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá lúa gạo hôm nay ngày 02/10/2023: Giá lúa OM 18 tiếp tục duy trì ổn định

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 02/10/2023 tại thị trường trong nước điều chỉnh giảm với lúa. Thị trường giao dịch chậm, nhiều nhà máy chưa có hàng mới chào bán.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 01/10/2023: Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 01/10/2023 tại thị trường trong nước duy trì ổn đinh. Trong tuần qua giá lúa gạo trong nước tăng từ 100 – 200 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/09/2023: Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm giảm sâu

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/09/2023 tại thị trường trong nước điều chỉnh giảm với Gạo nguyên liệu IR 504  giảm 250đồng/kg, Gạo thành phẩm IR 504 giảm 100đồng/kg. Thị trường giao dịch chậm, thương lái e ngại giá cao nên chưa mua vào.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/09/2023: Lặng sóng, đi ngang trên diện rộng

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/09/2023 tại thị trường trong nước điều chỉnh giảm với gạo thành phẩm. Dự báo, những tháng cuối năm thị trường gạo sẽ có nhiều thuận lợi.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/09/2023: Lúa Đài thơm 8 giảm nhẹ 100 đồng

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/09/2023 tại thị trường trong nước biến động trái chiều giữa các mặt hàng khi giảm với lúa. Trong khi đó, giá gạo tiếp tục đà tăng.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/09/2023: Lúa OM 18 và OM 5451 tăng nhẹ 100 đồng

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/09/2023 tại thị trường trong nước biến động trái chiều khi điều chỉnh tăng với gạo nguyên liệu, trong khi đó giá phụ phẩm quay đầu giảm.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/09/2023: Gạo thành phẩm và nguyên liệu tăng 100 đồng

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/09/2023 tại thị trường trong nước biến động trái chiều khi đi ngang với lúa còn mặt hàng gạo và phụ phẩm tăng từ 100-400 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/09/2023: Gạo Jasmine giảm 500 - 1.000 đồng/kg

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/09/2023 tại thị trường nội địa giá gạo tiếp tục xu hướng giảm, thị trường giao dịch chậm.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/09/2023: Giá gạo giảm nhẹ 100-200 đồng/kg

Theo thông tin cập nhập từ Bộ Công Thương, Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/09/2023 tại thị trường nội địa giá gạo tiếp tục biến động giảm nhẹ 100-200 đồng/kg, giá gạo xuất khẩu tăng trở lại.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/09/2023: Giá tăng nhẹ 100 - 500 đồng/kg

biến động không đồng nhất 100 - 500 đồng/kg