Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 23/07/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang với gạo. Giá lúa giảm nhẹ 200 đồng/kg, giá gạo xuất khẩu ở mức thấp.
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/07/2024: Giá lúa biến động, giá gạo ổn định
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/07/2024: Giá lúa biến động, giá gạo ổn định
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/07/2024: Giá lúa gạo biến động trái chiều
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/07/2024: Giá lúa, gạo có chiều hướng giảm nhẹ
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/07/2024: Giá gạo biến động trái chiều
1. Giá lúa hôm nay ngày 23/07
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Đài Thơm 8 |
7.100 - 7.200 |
- |
7.100 - 7.200 |
Lúa OM 5451 |
6.900 - 7.200 |
- |
6.900 - 7.200 |
Lúa OM 18 |
7.000 - 7.200 |
- |
7.000 - 7.200 |
Lúa OM 380 |
7.000 - 7.200 | - | 7.000 - 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
7.600 - 7.700 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Theo thông tin cập nhật từ Bộ Công Thương, thị trường lúa tại các địa phương ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Tuy nhiên, giao dịch diễn ra chậm do mưa nhiều, khiến thương lái hạn chế thu mua và một số nơi lúa cọc chờ cắt.
Tại Sóc Trăng, một số khu vực bắt đầu thu hoạch nhưng giao dịch vẫn chậm. Cụ thể, theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa có sự điều chỉnh nhẹ:
Lúa IR 50404 hiện dao động từ 6.900 - 7.000 đồng/kg.
Lúa Đài Thơm 8 duy trì trong khoảng 7.100 - 7.300 đồng/kg.
Lúa OM 5451 giữ mức giá từ 6.900 - 7.200 đồng/kg.
Lúa OM 18 được giao dịch ở mức 7.000 - 7.200 đồng/kg.
Lúa OM 380 giảm 200 đồng/kg, hiện ở mức 6.800 - 7.000 đồng/kg.
Lúa Nhật giữ giá từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa Nàng Hoa 9 hiện có giá từ 6.600 - 6.800 đồng/kg.
Lúa Nàng Nhen (khô) ổn định ở mức 20.000 đồng/kg.
2. Giá gạo hôm nay ngày 23/07
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
30.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.700 - 10.800 | +50 | 10.650 - 10.750 |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 23/07 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Thị trường gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay ghi nhận giao dịch chậm, chất lượng gạo thấp do mưa nhiều. Giá gạo nguyên liệu có sự ổn định, trong khi một số mặt hàng gạo thành phẩm có biến động nhỏ.
Gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 ngày 23/07
Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang:
Gạo nguyên liệu IR 504 hè thu ổn định ở mức 10.700 - 10.800 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504 duy trì trong khoảng 12.600 - 12.700 đồng/kg.
Mặt hàng gạo phụ phẩm hôm nay ngày 23/07
Giá các sản phẩm phụ phẩm từ gạo hôm nay không có sự thay đổi đáng kể:
Giá tấm IR 504 dao động từ 8.500 - 8.700 đồng/kg.
Giá cám khô tăng nhẹ, hiện ở mức 7.100 - 7.250 đồng/kg.
Giá gạo tại các chợ lẻ hôm nay ngày 23/07
Giá gạo tại các chợ lẻ hôm nay không có sự điều chỉnh:
Gạo Nàng Nhen: 30.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: 20.000 đồng/kg.
Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Thơm Thái hạt dài: 20.000 - 21.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: 20.000 đồng/kg.
Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: 18.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
3. Giá nếp hôm nay ngày 23/07
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
- |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp hôm nay không có biến động so với ngày hôm qua:
Nếp đùm 3 tháng giữ mức giá từ 7.100 - 7.300 đồng/kg.
Nếp Long An (khô) ổn định ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg.
Nếp 3 tháng (tươi) giữ giá ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg.
Nếp Long An (tươi) dao động từ 7.400 - 7.600 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 23/07
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam hôm nay không có sự thay đổi so với ngày hôm qua, duy trì mức ổn định. Gạo 100% tấm: Ổn định ở mức 460 USD/tấn. Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: Giữ vững ở mức 560 USD/tấn. Gạo 25% tấm: Ổn định ở mức 537 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang