Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 22/10/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long diễn biến khá yên ả. Các giao dịch mua bán vẫn ở mức trung bình, giá lúa gạo duy trì ổn định so với những ngày đầu tuần. Tình hình thu hoạch tại một số địa phương Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) diễn ra rải rác, thương lái thận trọng trong việc thu mua, trong khi các kho lớn vẫn chủ yếu quan sát thị trường.
Có thể bạn quan tâm:
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 22/10
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.000 - 5.200 | - | 5.000 - 5.200 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
5.800 - 6.000 | - | 5.800 - 6.000 |
|
Lúa OM 5451 |
5.400 - 5.600 | - | 5.400 - 5.600 |
|
Lúa OM 380 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18 |
5.800 - 6.000 | - | 5.800 - 6.000 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 | - | 6.000 - 6.200 |
Thị trường lúa hôm nay nhìn chung đi ngang, giá duy trì mức ổn định ở hầu hết các tỉnh trọng điểm. Mặc dù tiến độ thu hoạch vụ Thu Đông đã khởi động ở một số khu vực, nhưng lượng lúa đưa ra thị trường chưa nhiều. Nhu cầu mua từ các kho và doanh nghiệp xuất khẩu vẫn chậm, dẫn đến sức mua yếu. Tuy vậy, giá không giảm nhờ ngu.ồn cung chưa dồi dào, giữ cho thị trường ở trạng thái cân bằng
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Nông dân chào bán đều, giá lúa Thu Đông giữ vững; giao dịch chốt mua diễn ra rải rác.
-
Cần Thơ: Lượng mua bán ít, giao dịch chậm, giá duy trì ổn định.
-
Đồng Tháp: Giao dịch ngưng trễ, đầu ra chậm, thương lái hỏi mua ít.
-
Vĩnh Long: Nguồn lúa thu hoạch lai rai, bạn hàng giảm mua, giá không biến động.
-
Tây Ninh: Lúa lai rai, giao dịch nhỏ lẻ, giá vẫn đứng.
-
IR 50404: 5.000 – 5.200 đồng/kg
-
OM 5451: 5.400 – 5.600 đồng/kg
-
Đài Thơm 8: 5.800 – 6.000 đồng/kg
-
OM 18: 5.800 – 6.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg
-
OM 308: 5.700 – 5.900 đồng/kg
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 22/10
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
13.000 - 15.000 |
- | 13.000 - 15.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 | - | 16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 | - | 21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Giá gạo tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long hôm nay ổn định, chỉ một số loại giảm nhẹ khoảng 50 đồng/kg so với đầu tuần. Thị trường mua bán trầm lắng do nguồn hàng về chậm, nhiều kho gạo tạm thời cầm chừng mua vào. Tuy nhiên, mức giá hiện tại vẫn được đánh giá là khả quan so với cùng kỳ năm ngoái, nhờ nhu cầu xuất khẩu vẫn duy trì ổn định.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Giao dịch chậm, các kho lớn mua ít, giá bình ổn.
-
Đồng Tháp (Lấp Vò, Sa Đéc): Gạo về bến lai rai, giao dịch hạn chế, giá không đổi.
-
An Cư (Đồng Tháp): Lượng mua yếu, giá tương đối ổn định.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 22/10
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 7.900 – 8.000 đồng/kg (giảm nhẹ 50 đồng)
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 8.500 – 8.600 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 5451: 8.100 – 8.200 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 380: 7.800 – 7.900 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu CL 555: 8.150 – 8.250 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 22/10
Thị trường bán lẻ:
-
Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Gạo Thường: 13.000 – 15.000 đồng/kg
-
Gạo Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Gạo Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 22/10
Giá phụ phẩm:
-
Tấm 2: 7.200 – 7.300 đồng/kg
-
Cám gạo: 9.000 – 10.000 đồng/kg
Nhìn chung, giá các phụ phẩm vẫn duy trì mức ổn định, sức mua yếu do các nhà máy xay xát chưa hoạt động mạnh trở lại.
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 22/10
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
| Nếp thường | 5.800 – 6.000 |
- |
| Nếp IR 504 | 6.100 – 6.300 |
- |
|
Nếp vò |
6.200 – 6.500 | - |
Thị trường nếp hôm nay khá trầm lắng, lượng giao dịch không nhiều. Nếp tươi và nếp khô được thu mua cầm chừng, giá đi ngang so với đầu tuần.
-
Nếp IR 504: khoảng 6.100 – 6.300 đồng/kg
-
Nếp thường: 5.800 – 6.000 đồng/kg
-
Nếp Thái Bình, nếp Vò: dao động quanh mức 6.200 – 6.500 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 22/10
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam ổn định so với phiên trước. Các hợp đồng xuất khẩu vẫn được duy trì ở mức khả quan nhờ nhu cầu từ các thị trường châu Á và châu Phi.
-
Gạo thơm 5% tấm: 420 – 435 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 309 – 313 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 486 – 490 USD/tấn
Ngày 22/10/2025, thị trường lúa gạo Việt Nam ghi nhận trạng thái đi ngang, phản ánh sự thận trọng của cả nông dân lẫn thương nhân. Giá lúa giữ ổn định nhờ nguồn cung hạn chế, trong khi giá gạo duy trì ở mặt bằng tốt, đặc biệt với các loại gạo chất lượng cao.
Thị trường trong nước tuy trầm lắng nhưng không có tín hiệu giảm sâu. Về dài hạn, xu hướng vẫn khả quan khi nhu cầu xuất khẩu duy trì, tạo nền tảng cho vụ Đông Xuân sắp tới.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị