Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/12/2023: Giá cọc lúa Đông Xuân ở mức cao

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 21/12/2023 tại khu vực Đồng Bằng sông Cửu Long không có nhiều thay đổi so với ngày hôm qua. Giá cọc lúa Đông Xuân vẫn duy trì ở mức cao, nhu cầu mua cao

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 21/12

Giá lúa

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Lúa IR 50404

8.900 - 9.100

-

- Lúa Đài thơm 8

9.400 - 9.600

-

- Lúa OM 5451

9.400 - 9.500

-

- Lúa OM 18

9.500 - 9.600

+ 100 

- Nàng Hoa 9

9.500 - 9.600

-

- OM 380

8.600 - 8.800

-

- Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

- Lúa IR 50404 (khô)

-

-

- Lúa Nàng Nhen (khô)

15.000

-

Ghi nhận từ thị trường lúa hôm nay 21/12/2023 nhu cầu về cọc lúa mùa Đông Xuân đã đạt mức cao, thu hút sự quan tâm từ nhiều thương lái và doanh nghiệp. Trong khi đó, thị trường lúa mùa Thu Đông đang ổn định, nhưng nguồn cung lại có vẻ giảm

Cụ thể, giá từng loại lúa như sau:

Lúa Nàng Hoa 9: Giữ ổn định ở mức: 9.500 – 9.600 đồng/kg.

Lúa IR 504: Dao động quanh mốc: 8.900 – 9.100 đồng/kg.

Lúa OM 18: Dao động quanh mốc: 9.500 – 9.600 đồng/kg.

Lúa Đài thơm 8: Duy trì quanh mức: 9.400 – 9.600 đồng/kg.

Lúa OM 5451: Ổn định ở mức: 9.400 – 9.500 đồng/kg.

Lúa IR 504: tăng 100 đồng/kg,ở mức: 8.900 – 9.100 đồng/kg.

Lúa OM 380: Dao động quanh mốc: 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 21/12

Giá gạo

Giá bán lẻ tại chợ 

(Đơn vị: VNĐ/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua

(Đơn vị VNĐ/kg)

- Gạo thường

15.000 - 16.500

-

- Gạo Nàng Nhen

26.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

- Gạo thơm Jasmine

17.000 - 18.500

- 500 

- Gạo Hương Lài

19.500

-

- Gạo trắng thông dụng

17.000

-

- Gạo Nàng Hoa

19.500

-

- Gạo Sóc thường

18.500 - 19.500

-

- Gạo Sóc Thái

-

-

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

- Gạo Nhật

22.000

-

- Cám

9.000 - 10.000

-

Bảng giá lúa gạo hôm nay 21/12 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
 


Trên thị trường gạo, nguồn cung giảm, giao dịch mua bán diễn ra không đồng đều, đặc biệt là tập trung chủ yếu ở các kho gạo chợ. Các nhà máy giảm quy mô sản xuất do nguồn nguyên liệu giảm sút.

Ở Đồng Tháp, giá gạo OM 5451 tăng lên, đòi hỏi phải chi trả cao hơn từ 50 đến 70 đồng để mua được. Trong khi đó, giá của gạo IR 504 có dấu hiệu tăng nhẹ.

Giá Gạo Nguyên Liệu 21/12/2023

Theo đó, tại các địa phương như Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, giá gạo chợ điều chỉnh tăng từ 50 – 100 đồng/kg

Gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8: 14.200 – 14.400 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg;

Gạo nguyên liệu OM 5451: 13.900 – 14.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg;

Gạo nguyên liệu IR 504 Việt: 13.100 - 13.150 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg;

Gạo nguyên liệu OM 380: 12.900 – 13.000 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg;

Gạo Nhật duy trì ổn định ở mức 13.000 - 13.100 đồng/kg.

Gạo ST 21 ở mức  14.700 - 14.800 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Giá Gạo Phụ Phẩm 21/12/2023

Tấm OM 5451: 11.700 - 11.800 đồng/kg.

Cám khô: 6.600 - 6.700 đồng/kg.

Giá Gạo Chợ Lẻ 21/12/2023

Trên thị trường gạo, giá gạo có sự thay đổi cụ thể như sau:

Gạo thường: 15.000 – 16.500 đồng/kg.

Gạo Nàng Nhen: 26.000 đồng/kg.

Gạo thơm thái hạt dài: 19.000 – 20.000 đồng/kg.

Gạo thơm Jasmine:  17.000 - 18.500 đồng/kg, giảm 500 đồng/kg.

Gạo Hương Lài: 19.500 đồng/kg.

Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.

Gạo Nàng Hoa: 19.500 đồng/kg.

Gạo Sóc thường: 18.500 – 19.500 đồng/kg.

Gạo Sóc thái:

Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.

Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 21/12

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Nếp AG (tươi)

7.600 - 7.700

-

- Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

- Nếp AG (khô)

9.400 - 9.800

-

- Nếp Long An (khô)

9.400 - 9.800

-

Mặt hàng nếp không có thay đổi đáng kể. Theo đó, giá nếp 3 tháng duy trì ổn định trong khoảng 7.600 - 7.700 đồng/kg. Nếp Long An (tươi) tiếp tục được mua bán trong khoảng giá từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 21/12

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đang duy trì ổn định. Gạo loại 5% tấm giữ giá ở mức 663 USD/tấn, trong khi gạo loại 25% tấm duy trì ở mức 643 USD/tấn.

Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo thông báo rằng do vào cuối mùa thu hoạch, nguồn cung lúa gạo dành cho xuất khẩu giảm đi, trong khi Indonesia và một số quốc gia khác tiếp tục tăng cường đặt hàng mua gạo Việt Nam, đạt mức cao nhất trong vài năm qua.

Dự kiến xuất khẩu gạo của Việt Nam trong năm nay có thể đạt 8 triệu tấn, và vào năm 2024, tồn kho dự kiến sẽ giảm sút. Các doanh nghiệp cần tỏ ra rất cẩn trọng để tránh rủi ro, đặc biệt là với tình hình nguồn cung hạn chế, có thể dẫn đến tăng giá khó khăn.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 11/11/2025: Nhu Cầu Lúa Mới Chậm

Ngày 11/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận diễn biến ổn định, nhu cầu mua lúa chậm do nguồn cung cuối vụ còn ít. Giá gạo nội địa và xuất khẩu duy trì quanh mức cao, thị trường giao dịch trầm lắng nhưng không giảm giá, cho thấy xu hướng giữ giá vững của nông sản gạo Việt Nam trong giai đoạn chuyển mùa.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 10/11/2025: Thị Trường Đi Ngang

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 10/11/2025 tiếp tục duy trì đà ổn định. Mặc dù giao dịch trên thị trường khá thưa thớt, giá lúa, gạo và các mặt hàng phụ phẩm vẫn giữ ở mức vững chắc. Nông dân và thương lái tạm thời “án binh bất động”, chờ tín hiệu mới từ thị trường xuất khẩu và nguồn cung vụ sau.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 8/11/2025: Giá Gạo Nhích Nhẹ

Ngày 8/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái trầm lắng. Một số loại gạo nguyên liệu tăng nhẹ 200 đồng/kg, trong khi giá lúa vẫn ổn định ở nhiều vùng. Dù sức mua yếu, mặt bằng giá nhìn chung được giữ vững nhờ nguồn cung không quá dồi dào.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 7/11/2025: Lúa Giảm Nhẹ

Ngày 7/11/2025, thị trường nông sản tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở nhóm lúa tươi, trong khi giá gạo nội địa và xuất khẩu duy trì ổn định. Hoạt động giao dịch trên thị trường vẫn trầm lắng do nguồn cung thu hoạch rải rác, thương lái và nhà máy có xu hướng thận trọng trong việc thu mua mới.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 6/11/2025: Giao Dịch Lúa Gạo Chững Lại

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 6/11 ghi nhận xu hướng giao dịch trầm lắng, sức mua giảm nhẹ so với đầu tuần. Giá các loại lúa, gạo và phụ phẩm vẫn duy trì ở mức ổn định, chưa xuất hiện biến động lớn. Dù nguồn hàng tại đồng ruộng đang rải rác, song các doanh nghiệp và thương lái vẫn giữ tâm thế thận trọng, khiến hoạt động thu mua diễn ra cầm chừng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 5/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Ngày 5/11/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở một số mặt hàng gạo nguyên liệu, đặc biệt là IR 504, trong khi giá lúa tươi và thành phẩm cơ bản giữ ổn định. Giao dịch trên thị trường trầm lắng do nguồn cung vụ Thu Đông đang bước vào giai đoạn cuối, thương lái hạn chế thu mua mới, còn nông dân giữ lúa chờ giá tốt hơn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 4/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Bước sang ngày 4/11, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở nhóm gạo nguyên liệu xuất khẩu, trong khi giá lúa tươi tại nhiều địa phương vẫn duy trì ở mức ổn định. Diễn biến mua bán trên thị trường khá trầm lắng, lượng giao dịch mới thấp do nguồn hàng cuối vụ không dồi dào.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 1/11/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Bước sang ngày 1/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước vẫn giữ nhịp ổn định sau thời gian dài kết thúc vụ thu hoạch. Các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận hoạt động mua bán trầm lắng, lượng hàng lưu kho nhiều, giá thu mua nhìn chung không có biến động đáng kể so với hôm qua. Tuy nhiên, mặt bằng giá vẫn duy trì ở mức cao hơn trung bình cùng kỳ năm ngoái, phản ánh sức cầu ổn định trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 31/10/2025: Giá Trong Nước Ổn Định

Ngày 31/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, hầu hết các mặt hàng lúa tươi và gạo nguyên liệu ghi nhận giá đi ngang so với ngày hôm qua. Giao dịch tại các địa phương chậm, do nguồn cung cuối vụ không còn nhiều, trong khi nhu cầu mua mới của thương lái và doanh nghiệp chế biến vẫn ở mức cầm chừng.Ở chiều ngược lại, giá gạo xuất khẩu có sự dao động nhẹ, tăng giảm khoảng 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến linh hoạt theo biến động chung của khu vực châu Á.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/10/2025: Thị Trường Giữ Nhịp Ổn Định

Ngày 30/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, ít biến động so với hôm qua. Các giao dịch mua bán diễn ra chậm rãi do nguồn cung cuối vụ đã cạn, trong khi nhu cầu thu mua từ thương lái giảm nhẹ. Ở thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tăng giảm nhẹ 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến ổn định của chuỗi cung ứng và sức cạnh tranh so với các nước trong khu vực.