Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/09/2024: Giá gạo trong nước tăng nhẹ

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 21/09/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định so với ngày hôm qua với mặt hàng lúa. Giá gạo nguyên liệu tăng 50 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/09/2024: Giá gạo trong nước tăng nhẹ

 

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 21/09

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

7.300 - 7.500 - 7.200 - 7.500

Lúa Đài Thơm 8

8.300 

-

8.300

Lúa OM 5451

7.600 - 7.900

-

7.600 - 7.900

Lúa OM 18

7.800 - 8.000 - 7.800 - 8.000

Lúa OM 380

7.600 - 7.800 - 7.600 - 7.800

Lúa Nàng Hoa 9

6.900 - 7.000

-

6.900 - 7.000

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

Bảng giá lúa hôm nay 21/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay ghi nhận sự ổn định so với ngày hôm qua. Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, giá các loại lúa vẫn duy trì như sau:

Lúa IR 50404: Giá dao động từ 7.300 - 7.500 đồng/kg.

Lúa Đài Thơm 8: Giá ổn định trong khoảng 8.000 - 8.200 đồng/kg.

Lúa OM 5451: Mức giá từ 7.600 - 7.900 đồng/kg.

Lúa OM 18: Giá từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Lúa OM 380: Dao động từ 7.600 - 7.800 đồng/kg.

Lúa Nhật: Ghi nhận mức giá từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Lúa Nàng Nhen (khô): Tiếp tục đứng ở mức 20.000 đồng/kg.

 

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 21/09

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

- Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 21.000

-

20.000 - 21.000

- Gạo thơm Jasmine

18.000 - 20.000

-

18.000 - 20.000

- Gạo Hương Lài

18.000

-2.000

20.000

- Gạo trắng thông dụng

17.000

-

17.000

- Gạo Nàng Hoa

20.000

-

20.000

- Gạo Sóc thường

18.000 - 18.500

-

18.000 - 18.500

- Gạo Sóc Thái

21.000

-

21.000

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

21.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

23.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

10.300 - 10.500 -400 - 450 10.700 - 10.800

Bảng giá gạo hôm nay 20/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

 

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 21/09

Giá gạo nguyên liệu tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục ghi nhận mức tăng nhẹ. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu tăng 50 đồng/kg, hiện dao động từ 10.650 - 10.750 đồng/kg. Trong khi đó, giá gạo thành phẩm IR 504 vẫn giữ ổn định ở mức 13.000 - 13.200 đồng/kg.

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 21/09

Giá các mặt hàng gạo lẻ hôm nay không có sự biến động so với ngày trước. Một số mức giá chi tiết được ghi nhận như sau:

Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (mức giá cao nhất).

Gạo Jasmine: Dao động từ 18.000 - 20.000 đồng/kg.

Gạo Nàng Hoa: 20.000 đồng/kg.

Gạo tẻ thường: Trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.

Gạo Thơm Thái hạt dài: Từ 20.000 - 21.000 đồng/kg.

Gạo Hương Lài: 18.000 đồng/kg.

Gạo Thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.

Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.

Gạo Sóc thường: Dao động từ 18.000 - 18.500 đồng/kg.

Gạo Sóc Thái: 21.000 đồng/kg.

Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 21/09

Mặt hàng phụ phẩm gạo hôm nay duy trì mức giá ổn định. Giá dao động như sau:

Tấm OM 5451: Hiện ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg, không thay đổi so với hôm qua.

Cám khô: Giá dao động từ 5.750 - 5.850 đồng/kg, không có biến động so với ngày trước.

3. Giá nếp hôm nay ngày 21/09

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

7.000 - 7.200

-

Nếp Long An (tươi)

7.400 - 7.600

-

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.000 -

Nếp An Giang (khô)

-

-

Thị trường nếp hôm nay ghi nhận sự điều chỉnh nhẹ so với ngày hôm qua. Cụ thể: Nếp Long An IR 4625 (khô) giảm 100 đồng/kg, hiện dao động từ 9.700 - 9.900 đồng/kg. Nếp Long An 3 tháng (khô) giữ mức ổn định từ 9.800 - 10.000 đồng/kg.

Có thể bạn quan tâm:

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 21/09

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tiếp tục duy trì ở mức cao. Theo báo cáo của Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), các mức giá xuất khẩu hiện nay như sau:

  • Gạo 100% tấm: Giá ổn định ở mức 455 USD/tấn.
  • Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: Ghi nhận mức giá 567 USD/tấn, không thay đổi so với hôm qua.
  • Gạo 25% tấm: Tiếp tục duy trì ở mức 537 USD/tấn.

Theo thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, tính đến giữa tháng 9/2024, Việt Nam đã xuất khẩu gần 6,5 triệu tấn gạo, thu về 4,06 tỷ USD, tăng 6,2% về lượng và tăng mạnh 21,2% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

Ba thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2024 là Philippines, Indonesia, và Malaysia, với tổng giá trị tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước. Giá gạo xuất khẩu trung bình của Việt Nam đạt 625 USD/tấn, tăng 14,8% so với cùng kỳ năm 2023.

Dự báo, nhu cầu nhập khẩu gạo từ các nước như PhilippinesIndonesia sẽ tiếp tục tăng mạnh trong những tháng cuối năm, do nhu cầu tiêu thụ lớn và nguồn cung hạn chế từ các thị trường xuất khẩu.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 6/11/2025: Giao Dịch Lúa Gạo Chững Lại

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 6/11 ghi nhận xu hướng giao dịch trầm lắng, sức mua giảm nhẹ so với đầu tuần. Giá các loại lúa, gạo và phụ phẩm vẫn duy trì ở mức ổn định, chưa xuất hiện biến động lớn. Dù nguồn hàng tại đồng ruộng đang rải rác, song các doanh nghiệp và thương lái vẫn giữ tâm thế thận trọng, khiến hoạt động thu mua diễn ra cầm chừng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 5/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Ngày 5/11/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở một số mặt hàng gạo nguyên liệu, đặc biệt là IR 504, trong khi giá lúa tươi và thành phẩm cơ bản giữ ổn định. Giao dịch trên thị trường trầm lắng do nguồn cung vụ Thu Đông đang bước vào giai đoạn cuối, thương lái hạn chế thu mua mới, còn nông dân giữ lúa chờ giá tốt hơn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 4/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Bước sang ngày 4/11, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở nhóm gạo nguyên liệu xuất khẩu, trong khi giá lúa tươi tại nhiều địa phương vẫn duy trì ở mức ổn định. Diễn biến mua bán trên thị trường khá trầm lắng, lượng giao dịch mới thấp do nguồn hàng cuối vụ không dồi dào.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 1/11/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Bước sang ngày 1/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước vẫn giữ nhịp ổn định sau thời gian dài kết thúc vụ thu hoạch. Các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận hoạt động mua bán trầm lắng, lượng hàng lưu kho nhiều, giá thu mua nhìn chung không có biến động đáng kể so với hôm qua. Tuy nhiên, mặt bằng giá vẫn duy trì ở mức cao hơn trung bình cùng kỳ năm ngoái, phản ánh sức cầu ổn định trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 31/10/2025: Giá Trong Nước Ổn Định

Ngày 31/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, hầu hết các mặt hàng lúa tươi và gạo nguyên liệu ghi nhận giá đi ngang so với ngày hôm qua. Giao dịch tại các địa phương chậm, do nguồn cung cuối vụ không còn nhiều, trong khi nhu cầu mua mới của thương lái và doanh nghiệp chế biến vẫn ở mức cầm chừng.Ở chiều ngược lại, giá gạo xuất khẩu có sự dao động nhẹ, tăng giảm khoảng 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến linh hoạt theo biến động chung của khu vực châu Á.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/10/2025: Thị Trường Giữ Nhịp Ổn Định

Ngày 30/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, ít biến động so với hôm qua. Các giao dịch mua bán diễn ra chậm rãi do nguồn cung cuối vụ đã cạn, trong khi nhu cầu thu mua từ thương lái giảm nhẹ. Ở thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tăng giảm nhẹ 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến ổn định của chuỗi cung ứng và sức cạnh tranh so với các nước trong khu vực.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 29/10/2025: Biến Động Nhẹ

Ngày 29/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự ổn định tương đối, trong khi thị trường xuất khẩu có những biến động trái chiều. Giao dịch tại các kho và chợ diễn ra cầm chừng, giá lúa và gạo cơ bản giữ vững, trong khi một số loại gạo xuất khẩu điều chỉnh tăng giảm nhẹ. Bài viết dưới đây tổng hợp chi tiết về giá lúa, gạo, nếp và xuất khẩu để bạn đọc nắm bắt toàn cảnh thị trường hôm nay.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/10/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Diễn biến giá lúa gạo trong nước hôm nay cho thấy xu hướng chững lại sau nhiều ngày ổn định. Một số loại gạo nguyên liệu điều chỉnh giảm nhẹ 50 – 100 đồng/kg, trong khi thị trường lúa vẫn giữ giá, giao dịch thưa thớt do nguồn cung cuối vụ hạn chế.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/10/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Ngày 27/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận mức giá đi ngang, giao dịch thưa thớt tại các kho và bến. Dù không có biến động lớn, mức giá hiện tại phản ánh sự cân bằng giữa nguồn cung và nhu cầu tiêu thụ, đặc biệt tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Các loại gạo xuất khẩu tiếp tục neo vững, trong khi lúa tươi nội địa giữ ổn định, giúp thị trường duy trì trạng thái cân bằng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/10/2025: Lúa Gạo Giữ Giá

Ngày 25/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì xu hướng ổn định sau nhiều phiên trầm lắng. Dù giá không có biến động mạnh, hoạt động mua bán vẫn cầm chừng tại hầu hết các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Gạo xuất khẩu giữ giá vững, trong khi lúa tươi nội địa vẫn neo quanh mức trung bình, phản ánh tâm lý thận trọng của thương lái trước thời điểm thu hoạch mới.