Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 09/05/2024: Giá gạo nguyên liệu tăng giảm trái chiểu

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 09/05/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định với lúa trong khi các mặt hàng gạo lại biến động trái chiều.

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 09/05

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504 7.400 - 7.600 - 7.400 - 7.600
Lúa Đài Thơm 8 7.800 - 8.000 - 7.800 - 8.000
Lúa OM 5451 7.600 - 7.800 - 7.600 - 7.800
Lúa OM 18 7.800 - 8.000 - 7.800 - 8.000
Lúa OM 380 7.500 - 7.600 - 7.500 - 7.600
Lúa Nàng Hoa 9 7.600 - 7.700 - 7.600 - 7.700
Lúa Nhật 7.800 - 8.000 - 7.800 - 8.000

 

Trên thị trường lúa, giá không có biến động đáng kể và tiếp tục duy trì ở mức ổn định, với một số biến động nhỏ:

Lúa Đài Thơm 8: 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Lúa IR 504: 7.400 - 7.600 đồng/kg.

Lúa OM 5451: 7.600 - 7.800 đồng/kg.

Lúa OM 380: 7.500 - 7.600 đồng/kg.

Lúa Nếp Long An (khô): 9.600 - 9.800 đồng/kg.

Lúa Nàng Hoa 9: 7.600 - 7.700 đồng/kg.

Lúa Nhật: 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Lúa OM 18: 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Lúa Nếp Long An khô: 9.800 - 10.100 đồng/kg.

Ghi Nhận về Tình Hình Lúa Hôm Nay Cần Thơ, Đồng Tháp, Kiên Giang: Lúa Hè Thu gần ngày cắt giao dịch chậm, giá vẫn ổn định. Hậu Giang, Kiên Giang: Lúa tháng 6 được chào bán nhiều hơn ở đây, và giá cao hơn so với các loại lúa khác. Cần Thơ: Giá lúa Hè Thu có dấu hiệu nhích nhẹ, có thể là do một số yếu tố đặc biệt ở địa phương này.

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 09/05

   

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

15.500 - 16.500

-

15.500 - 16.500

- Gạo Nàng Nhen

26.000

-

26.000

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

19.000 - 20.000

- Gạo thơm Jasmine

17.500 - 19.000

-

17.000 - 19.000

- Gạo Hương Lài

20.000

-

20.000

- Gạo trắng thông dụng

18.000

-

18.000

- Gạo Nàng Hoa

19.500

-

19.500

- Gạo Sóc thường

18.000 - 19.000

-

18.000 - 19.000

- Gạo Sóc Thái

18.500

-

18.500

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

20.000

  - Gạo Nhật 22.000 - 22.000
- Gạo nguyên liệu IR 504 11.550 - 11.650 - 50 11.650 - 11.700
- Gạo thành phẩm IR 504 13.900 – 14.000 + 50 13.850 - 13.950

Bảng giá lúa gạo hôm nay 09/05 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
 

Giá Gạo Nguyên Liệu & Gạo Phụ Phẩm 09/05

Trên thị trường gạo hôm nay, giá gạo các loại biến động trái chiều giữa gạo nguyên liệu và thành phẩm.

Gạo nguyên liệu IR 504 giảm nhẹ xuống khoảng 11.550 - 11.650 đồng/kg.

Gạo thành phẩm IR 504 tăng nhẹ lên khoảng 13.900 - 14.000 đồng/kg.

Giá Phụ Phẩm:

Giá tấm OM 5451 ổn định ở mức 10.400 - 10.500 đồng/kg.

Giá cám khô tăng nhẹ lên khoảng 6.350 - 6.450 đồng/kg.

Giá Gạo Chợ Lẻ 09/05

Giá gạo tại các chợ lẻ không có biến động đáng kể, vẫn ổn định quanh các mức thông thường.

Gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg;

Gạo Jasmine 17.500 - 19.000 đồng/kg;

Gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg;

Gạo thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg;

Gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg.

Gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg;

Gạo Sóc thường 18.000-19.000 đồng/kg;

Gạo Sóc Thái giá 18.500 đồng/kg;

Gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 09/05

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

-

-

Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.100

+300

Nếp An Giang (khô)

-

-

 

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 09/05

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu 5% tấm hiện ở mức 585 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 555 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 470 USD/tấn.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 6/11/2025: Giao Dịch Lúa Gạo Chững Lại

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 6/11 ghi nhận xu hướng giao dịch trầm lắng, sức mua giảm nhẹ so với đầu tuần. Giá các loại lúa, gạo và phụ phẩm vẫn duy trì ở mức ổn định, chưa xuất hiện biến động lớn. Dù nguồn hàng tại đồng ruộng đang rải rác, song các doanh nghiệp và thương lái vẫn giữ tâm thế thận trọng, khiến hoạt động thu mua diễn ra cầm chừng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 5/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Ngày 5/11/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở một số mặt hàng gạo nguyên liệu, đặc biệt là IR 504, trong khi giá lúa tươi và thành phẩm cơ bản giữ ổn định. Giao dịch trên thị trường trầm lắng do nguồn cung vụ Thu Đông đang bước vào giai đoạn cuối, thương lái hạn chế thu mua mới, còn nông dân giữ lúa chờ giá tốt hơn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 4/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Bước sang ngày 4/11, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở nhóm gạo nguyên liệu xuất khẩu, trong khi giá lúa tươi tại nhiều địa phương vẫn duy trì ở mức ổn định. Diễn biến mua bán trên thị trường khá trầm lắng, lượng giao dịch mới thấp do nguồn hàng cuối vụ không dồi dào.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 1/11/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Bước sang ngày 1/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước vẫn giữ nhịp ổn định sau thời gian dài kết thúc vụ thu hoạch. Các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận hoạt động mua bán trầm lắng, lượng hàng lưu kho nhiều, giá thu mua nhìn chung không có biến động đáng kể so với hôm qua. Tuy nhiên, mặt bằng giá vẫn duy trì ở mức cao hơn trung bình cùng kỳ năm ngoái, phản ánh sức cầu ổn định trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 31/10/2025: Giá Trong Nước Ổn Định

Ngày 31/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, hầu hết các mặt hàng lúa tươi và gạo nguyên liệu ghi nhận giá đi ngang so với ngày hôm qua. Giao dịch tại các địa phương chậm, do nguồn cung cuối vụ không còn nhiều, trong khi nhu cầu mua mới của thương lái và doanh nghiệp chế biến vẫn ở mức cầm chừng.Ở chiều ngược lại, giá gạo xuất khẩu có sự dao động nhẹ, tăng giảm khoảng 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến linh hoạt theo biến động chung của khu vực châu Á.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/10/2025: Thị Trường Giữ Nhịp Ổn Định

Ngày 30/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, ít biến động so với hôm qua. Các giao dịch mua bán diễn ra chậm rãi do nguồn cung cuối vụ đã cạn, trong khi nhu cầu thu mua từ thương lái giảm nhẹ. Ở thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tăng giảm nhẹ 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến ổn định của chuỗi cung ứng và sức cạnh tranh so với các nước trong khu vực.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 29/10/2025: Biến Động Nhẹ

Ngày 29/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự ổn định tương đối, trong khi thị trường xuất khẩu có những biến động trái chiều. Giao dịch tại các kho và chợ diễn ra cầm chừng, giá lúa và gạo cơ bản giữ vững, trong khi một số loại gạo xuất khẩu điều chỉnh tăng giảm nhẹ. Bài viết dưới đây tổng hợp chi tiết về giá lúa, gạo, nếp và xuất khẩu để bạn đọc nắm bắt toàn cảnh thị trường hôm nay.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/10/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Diễn biến giá lúa gạo trong nước hôm nay cho thấy xu hướng chững lại sau nhiều ngày ổn định. Một số loại gạo nguyên liệu điều chỉnh giảm nhẹ 50 – 100 đồng/kg, trong khi thị trường lúa vẫn giữ giá, giao dịch thưa thớt do nguồn cung cuối vụ hạn chế.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/10/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Ngày 27/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận mức giá đi ngang, giao dịch thưa thớt tại các kho và bến. Dù không có biến động lớn, mức giá hiện tại phản ánh sự cân bằng giữa nguồn cung và nhu cầu tiêu thụ, đặc biệt tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Các loại gạo xuất khẩu tiếp tục neo vững, trong khi lúa tươi nội địa giữ ổn định, giúp thị trường duy trì trạng thái cân bằng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/10/2025: Lúa Gạo Giữ Giá

Ngày 25/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì xu hướng ổn định sau nhiều phiên trầm lắng. Dù giá không có biến động mạnh, hoạt động mua bán vẫn cầm chừng tại hầu hết các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Gạo xuất khẩu giữ giá vững, trong khi lúa tươi nội địa vẫn neo quanh mức trung bình, phản ánh tâm lý thận trọng của thương lái trước thời điểm thu hoạch mới.