Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 06/08/2024: Điều chỉnh với mặt hàng lúa và gạo

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 06/08/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh với mặt hàng lúa và gạo. Giá gạo tăng 100 đồng/kg, giá lúa tăng nhẹ 100 đồng/kg.

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 06/08

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

6.900 - 7.000 - 6.900 - 7.000

Lúa Đài Thơm 8

7.400 - 7.600

-

7.400 - 7.600

Lúa OM 5451

7.000 - 7.200

-

7.000 - 7.200

Lúa OM 18

7.600 - 7.800

+100

7.400 - 7.600

Lúa OM 380

6.800 - 7.000 - 6.800 - 7.000

Lúa Nàng Hoa 9

6.900 - 7.000

-

6.900 - 7.000

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

 

Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay đã điều chỉnh tăng nhẹ 100 đồng/kg so với ngày hôm qua. Thị trường giao dịch lúa vẫn cầm chừng, nông dân chào giá cao hơn.

Lúa IR 50404: Giá dao động từ 6.900 - 7.000 đồng/kg.

Lúa Đài Thơm 8: Ở mức giá từ 7.400 - 7.600 đồng/kg.

Lúa OM 5451: Ổn định ở mức giá từ 7.000 - 7.200 đồng/kg.

Lúa OM 18: Ở mức giá từ 7.600 - 7.800 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Lúa OM 380: Dao động từ 6.800 - 7.000 đồng/kg.

Lúa Nhật: Ở mức giá từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Nàng Hoa 9: Giá từ 6.900 - 7.000 đồng/kg.

Lúa Nàng Nhen (khô): Ở mức 20.000 đồng/kg.

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 06/08

   

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

- Gạo Nàng Nhen

30.000

-

30.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 21.000

-

20.000 - 21.000

- Gạo thơm Jasmine

18.000 - 20.000

-

18.000 - 20.000

- Gạo Hương Lài

20.000

-

20.000

- Gạo trắng thông dụng

18.000

-

18.000

- Gạo Nàng Hoa

20.000

-

20.000

- Gạo Sóc thường

18.000 - 19.000

-

18.000 - 19.000

- Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

- Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

23.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

11.250 - 11.400 +100 11.050 - 11.150

Bảng giá lúa gạo hôm nay 06/08 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Giá gạo hôm nay tại các địa phương thuộc Đồng bằng sông Cửu Long đã có sự điều chỉnh tăng 100 đồng/kg cho cả gạo nguyên liệu và thành phẩm. Nguồn cung gạo đẹp vẫn ít, nhưng giá tăng nhẹ.

Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Ngày 06/08

Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang:

Gạo nguyên liệu IR 504 hè thu: Ở mức 11.250 - 11.400 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Gạo thành phẩm IR 504: Ở mức 13.350 - 13.500 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 06/08

Giá gạo tại các chợ lẻ vẫn duy trì ổn định:

Gạo Jasmine: Giá từ 18.000 - 20.000 đồng/kg.

Gạo Nàng Nhen: 30.000 đồng/kg.

Gạo Nàng Hoa: 20.000 đồng/kg.

Gạo tẻ thường: Dao động từ 15.000 - 16.000 đồng/kg.

Thơm Thái Hạt Dài: Giá từ 20.000 - 21.000 đồng/kg.

Gạo Hương Lài: 20.000 đồng/kg.

Gạo Thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.

Gạo Trắng Thông Dụng: 17.000 đồng/kg.

Gạo Sóc Thường: 18.500 đồng/kg.

Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.

Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 06/08

Giá gạo phụ phẩm hôm nay cũng tăng nhẹ:

Cám Khô: Duy trì ở mức giá từ 7.200 - 7.300 đồng/kg.

Tấm OM 5451: Ở mức giá từ 9.200 - 9.300 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 06/08

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

-

-

Nếp Long An (tươi)

7.400 - 7.600

-

Nếp Long An (khô)

9.000 - 9.200 -

Nếp An Giang (khô)

-

-

 

Giá nếp hôm nay ghi nhận có một số điều chỉnh, nhưng vẫn duy trì ổn định với phần lớn các mặt hàng.

Nếp Long An (khô): Giá từ 7.000 - 7.900 đồng/kg, ổn định so với ngày hôm qua.

Nếp IR 4625 (tươi): Giá từ 7.500 - 7.800 đồng/kg, tăng 300 đồng/kg.

Nếp Long An (tươi): Giá từ 7.400 - 7.600 đồng/kg.

Nếp An Giang (tươi): Giá từ 7.000 - 7.200 đồng/kg.

 

Có thể bạn quan tâm:

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 06/08

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam hôm nay không có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Tính trong 7 tháng đầu năm 2024, Việt Nam đã xuất khẩu 5,18 triệu tấn gạo với kim ngạch đạt 3,27 tỷ USD. Gạo 100% tấm: 435 USD/tấn. Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 559 USD/tấn. Gạo 25% tấm: 524 USD/tấn.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/8/2025: Giá Gạo Tăng Mạnh

Thị trường lúa gạo ngày 30/8/2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự phân hóa rõ rệt. Trong khi giá lúa duy trì sự ổn định nhờ nguồn cung ra thị trường có kiểm soát, thì giá gạo nguyên liệu và thành phẩm bật tăng đáng kể, tạo nên điểm sáng cho thị trường nội địa cũng như xuất khẩu.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 29/8/2025: Thị Trường Giữ Giá Ổn Định

Ngày 29/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước không ghi nhận biến động lớn. Giá lúa tươi và gạo nguyên liệu giữ nguyên so với hôm qua, trong khi sức mua từ thương lái còn khá chậm. Các kho tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục dè dặt nhập hàng, khiến thị trường tiêu thụ chưa thật sự sôi động. Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu Việt Nam vẫn đi ngang, duy trì ổn định so với đầu tuần.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/8/2025: Gạo Xuất Khẩu Tiếp Tục Giảm

Ngày 28/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận đà giảm nhẹ ở một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu, trong khi giá lúa tại ruộng vẫn giữ nguyên mức của những ngày trước. Hoạt động mua bán nhìn chung khá trầm lắng, thương lái ít nhập hàng, khiến đầu ra của nông dân gặp khó khăn. Ngược lại, giá gạo bán lẻ trên thị trường nội địa duy trì ổn định, phản ánh nhu cầu tiêu dùng trong nước không biến động nhiều.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/8/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Giảm Sâu

Ngày 27/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục chứng kiến sự sụt giảm của nhiều loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu. Trong khi đó, giá lúa tươi tại ruộng vẫn giữ mức ổn định, một số ít loại chững lại ở ngưỡng thấp. Thị trường giao dịch nhìn chung khá ảm đạm, thương lái hạn chế mua vào, kho chứa thu hẹp hoạt động.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 26/8/2025: Xuất Khẩu Hạ Nhiệt

Thị trường lúa gạo ngày 26/8/2025 ghi nhận diễn biến trái chiều giữa các nhóm sản phẩm. Trong khi lúa tươi tại đồng ruộng có xu hướng giảm nhẹ, nhiều loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu lại rớt giá mạnh. Ngược lại, thị trường gạo nội địa và bán lẻ vẫn giữ mức ổn định, ít biến động.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/8/2025: Lúa Thơm Giảm Nhẹ

Ngày 25/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận diễn biến khá ảm đạm, hoạt động giao dịch thưa thớt. Một số giống lúa thơm có chiều hướng giảm giá, trong khi nhiều loại lúa tươi và gạo nguyên liệu giữ mức ổn định. Thị trường xuất khẩu đi ngang so với cuối tuần trước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 23/8/2025: Thị Trường Đi Ngang

Ngày 23/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục đi ngang, không ghi nhận sự biến động lớn. Nguồn cung cuối vụ còn ít, nông dân chủ yếu bán lai rai, thương lái mua chậm. Giá gạo tại các chợ lẻ và thị trường xuất khẩu cũng duy trì ổn định, phản ánh xu thế thận trọng trong ngắn hạn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 22/8/2025: Thị Trường Đi Ngang

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 22/8/2025 tiếp tục ghi nhận trạng thái trầm lắng. Giá lúa tại nhiều địa phương ở Đồng bằng sông Cửu Long giữ ổn định, trong khi giao dịch mua bán vẫn chưa sôi động trở lại. Ở mảng gạo, giá từ gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm đến các loại gạo bán lẻ gần như không thay đổi so với hôm qua. Mặt hàng xuất khẩu và phụ phẩm cũng giữ nhịp ổn định.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/8/2025: Xuất Khẩu Hạ Nhiệt

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 21/8/2025 ghi nhận diễn biến không đồng nhất: giá một số loại gạo nguyên liệu và thành phẩm có điều chỉnh nhẹ, trong khi lúa tại nhiều địa phương vẫn giữ giá do nguồn cung hạn chế. Mặt khác, giá gạo xuất khẩu có dấu hiệu chững lại và điều chỉnh giảm nhẹ ở một số chủng loại. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết tình hình từng loại sản phẩm, địa phương và thị trường xuất khẩu.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/8/2025: Gạo Nguyên Liệu Tiếp Tục Nhích Giá

Ngày 20/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự phân hóa: giá lúa nhìn chung đi ngang, trong khi một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu tăng thêm từ 50 – 100 đồng/kg. Nguồn lúa cuối vụ hạn chế, thương lái mua chậm, thị trường ít giao dịch. Giá gạo tại chợ lẻ ổn định, còn giá xuất khẩu vẫn giữ nguyên mức cạnh tranh.