Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay 25/11/2024: Thị trường gạo trong nước không có thay đổi

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 25/11/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục bình ổn giá với thị trường trong nước. Nhu cầu mua lúa lai rai, chất lượng không đều. Mặt hàng gạo đẹp còn ít, thị trường giao dịch chậm

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 25/11

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

7.600 - 7.800 - 7.600 - 7.800

Lúa Đài Thơm 8

8.600 - 8.800 - 8.600 - 8.800

Lúa OM 5451

7.600 - 7.800 - 7.600 - 7.800

Lúa OM 18

8.500 - 8.600 - 8.500 - 8.600

Lúa OM 380

6.800 - 7.000 - 6.800 - 7.000

Lúa Nàng Hoa 9

8.400 - 8.600

-

8.400 - 8.600

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

Hôm nay, tại nhiều địa phương, lúa Thơm khô có nhu cầu mua nhỏ giọt, nhưng chất lượng không đồng đều nên các kho lựa chọn rất kỹ.

Giá lúa Thu Đông giữ mức ổn định, nhưng nhu cầu mua vẫn khá chậm.

Cụ thể, ở Đồng Tháp, nguồn cung lúa không nhiều, phần lớn đã được đặt cọc từ trước. Giá lúa đang chững lại, dù nông dân chào bán nhưng số lượng người mua không đáng kể.

Tại An Giang, nhu cầu mua lúa Thu Đông tiếp tục thấp, phần lớn giao dịch tập trung vào lúa đã cọc trước.

Ở Long An, giá lúa Thu Đông ổn định, nhưng sức mua chậm, chỉ có một số thương lái thu mua với số lượng ít.

Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua

Lúa IR 50404 giá ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg;

Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 8.600 - 8.800 đồng/kg;

Lúa OM 5451 ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg;

Lúa OM 18 có giá 8.500 - 8.600 đồng/kg;

Lúa OM 380 dao động 6.800 - 7.000 đồng/kg; 

Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;

Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.

2. Giá gạo hôm nay ngày 25/11

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

- Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 22.000

-

20.000 - 22.000

- Gạo thơm Jasmine

17.000 - 18.000

-

17.000 - 18.000

- Gạo Hương Lài

23.000

-

23.000

- Gạo trắng thông dụng

16.000

- 16.000

- Gạo Nàng Hoa

21.500

-

21.500

- Gạo Sóc thường

18.000 - 18.500

-

18.000 - 18.500

- Gạo Sóc Thái

21.000

-

21.000

- Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

22.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

10.450 - 10.600 - 10.600 - 10.700

Trong tuần qua, giá gạo ghi nhận xu hướng biến động trái chiều, tăng nhẹ vào đầu tuần và giảm nhẹ vào cuối tuần, với mức giảm dao động từ 50 - 100 đồng/kg tùy loại.

Hôm nay, giao dịch gạo tại các địa phương diễn ra lẻ tẻ, phần lớn là các loại gạo chất lượng trung bình hoặc thấp, gạo đẹp khá khan hiếm.

Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng gạo về nhỏ giọt, chủ yếu là gạo xấu, chất lượng chưa được cải thiện.

Ở Sa Đéc (Đồng Tháp), nguồn gạo về không nhiều, phần lớn có tỷ lệ gãy cao, rất ít lô đạt chất lượng đẹp.

Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng gạo về lai rai với giá giảm nhẹ, nhưng đa phần là gạo yếu, ít có gạo đẹp trên thị trường.

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 25/11

  • Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 10.350 - 10.500 đồng/kg.
  • Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 12.450 - 12.550 đồng/kg.

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 25/11

Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.

  • Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
  • Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
  • Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
  • Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
  • Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
  • Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
  • Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
  • Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
  • Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 25/11

Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 6.000 - 9.400 đồng/kg

  • Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 9.300 - 9.400 đồng/kg.
  • Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.950 - 6.100 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 25/11

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

7.000 - 7.200

-

Nếp Long An (tươi)

7.400 - 7.600

-

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.000 -

Nếp An Giang (khô)

-

-

Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.

  • Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
  • Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
  • Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg

Có thể bạn quan tâm:

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 25/11

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:

  • Gạo 100% tấm: Giữ mức 410 USD/tấn;
  • Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 522 USD/tấn;
  • Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 485 USD/tấn.

Trên thị trường xuất khẩu tuần qua, giá gạo không có nhiều biến động, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay vẫn duy trì ổn định so với ngày trước đó. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo 100% tấm hiện ở mức 410 USD/tấn, trong khi gạo 5% tấm đạt 522 USD/tấn.

Mức giá này vượt trội so với các quốc gia xuất khẩu cùng chủng loại, như Thái Lan (490 USD/tấn), Ấn Độ (452 USD/tấn), Pakistan (458 USD/tấn), và Myanmar (500 USD/tấn).

Đối với gạo 25% tấm, Việt Nam đang chào bán ở mức 485 USD/tấn, cao hơn Thái Lan (452 USD/tấn), Ấn Độ (438 USD/tấn), và Pakistan (421 USD/tấn).

Nhìn chung, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục giữ vững vị trí dẫn đầu trong khu vực, cao hơn đáng kể so với các nhà cung cấp khác, phản ánh sự ổn định và chất lượng trong chuỗi cung ứng.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Gạo ST25 - Loại "Gạo ngon nhất thế giới" vì sao vẫn chưa được ưu đãi thuế xuất khẩu sang EU

Gạo ST25 - Loại "Gạo ngon nhất thế giới". Đây là một trong những giống gạo thơm phổ biến ở Việt Nam, và đang được phổ biến sử dụng rộng rãi

Nhịn đói ban đêm có giảm cân?

Chế độ ăn này tập trung vào ngũ cốc, đậu, rau, sữa, trái cây và hạn chế thịt, đồ ngọt; thực hiện trong một tuần, thậm chí ăn lâu dài.

Cách nấu cơm giúp bạn giảm cân

Thêm dầu dừa bằng 3% lượng gạo trước khi đổ nước, nấu xong để cơm vào ngăn mát tủ lạnh và hâm lại bằng lò vi sóng trước khi ăn.

Cách nấu Gạo lứt Sóc Trăng đỏ mềm dẻo không cứng cơm

Gạo lứt Sóc Trăng đỏ (gạo ST đỏ) được lai tạo từ lúa Huyết Rồng (Cứng cơm) với lúa thơm ST1 và ST3 để tạo ra giống lúa Sóc Trăng Đỏ giúp cho cơm thơm mềm hơn.

Cách nấu gạo lứt tím than thơm ngon dẻo không bị khô cứng cơm

Hiện nay, gạo lứt là cái tên quen thuộc với nhiều người tiêu dùng. Có nhiều loại gạo lứt như gạo lứt nếp, gạo lứt tẻ, gạo lứt đỏ, gạo lứt tím than,… Mỗi loại đều có vị đặc trưng và công dụng riêng của nó.

Anthocyanin là gì?

Anthocyanins thường có trong tất cả các mô của thực vật bậc cao, bao gồm cả lá, thân, rễ, hoa và quả; thường có màu đỏ, đỏ tía, xanh dương, đen và tím.

Ai cần dùng cơm gạo lứt tím Ms Slim???

Gạo lứt tím than được trồng trong môi trường không sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu. Là một loại gạo dẻo cơm, chứa nhiều vitamin, giàu cám trong các lớp vỏ lứt giúp ngăn ngừa xơ vữa mạch máu, giảm cholesterol.

Công dụng của gạo lứt đối với sức khoẻ người sử dụng

Ăn cơm Ms Slim có tác dụng gì???

Nếu bạn muốn giảm cân nhưng phải ngồi liên tục trong môi trường văn phòng, chúng ta nên chuẩn bị sẵn 1 phần cơm Ms Slim vào mỗi buổi sáng, sẽ giúp cho lượng calo có trong tinh bột lên đến 2,1% calo

Sử dụng cơm gạo lứt hằng ngày thay gạo trắng có được không?

Gạo lứt có thành phần dinh dưỡng rất dồi dào nhưng chúng ta vẫn không nên thay thế hoàn toàn bữa ăn hằng ngày bằng gạo lứt thay cho gạo trắng và các nhóm thực phẩm khác như thịt, cá, rau củ, trái cây…