Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 30/09/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định với mặt hàng lúa. Giá gạo giảm từ 100-300 đồng/kg. Thị trường giao dịch trầm lắng.
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/09/2024: Đi ngang với mặt hàng gạo và lúa
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/09/2024: Giá lúa giảm 200-300 đồng/kg, giá gạo ổn định
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/09/2024: Giá lúa giảm 200 đồng/kg, gạo xuất khẩu ở mức thấp
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/09/2024: Giá tấm OM 5451 tăng mạnh 1.000đồng/kg
1. Giá lúa hôm nay ngày 30/09
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.100 - 7.300 | - | 7.100 - 7.300 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.300 |
- |
8.300 |
Lúa OM 5451 |
7.400 - 7.700 |
- |
7.400 - 7.700 |
Lúa OM 18 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa OM 380 |
7.300 | - | 7.300 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay vẫn giữ ổn định, không có sự thay đổi so với các phiên giao dịch trước. Thị trường lúa hiện không có dấu hiệu tăng trưởng, giao dịch diễn ra trầm lắng. Cụ thể, giá lúa được ghi nhận như sau:
- Lúa IR 50404: Dao động từ 7.100 - 7.300 đồng/kg.
- Lúa Đài Thơm 8: Được giao dịch trong khoảng 8.000 - 8.200 đồng/kg.
- Lúa OM 5451: Giá hiện tại là 7.400 - 7.700 đồng/kg.
- Lúa OM 18: Ở mức 7.500 - 7.800 đồng/kg.
- Lúa OM 380: Đang giữ mức giá 7.300 đồng/kg.
- Lúa Nhật: Dao động trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg.
- Lúa Nàng Nhen (khô): Ở mức 20.000 đồng/kg.
Tình hình giao dịch tại các địa phương như Sóc Trăng và Đồng Tháp khá cầm chừng, thiếu vắng người mua. Đặc biệt, tại An Giang, các loại gạo chất lượng thấp bị giảm giá nhẹ do kho mua chậm.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 30/09
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.450 - 10.600 |
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 30/09
Trên thị trường gạo hôm nay, giá gạo nguyên liệu và thành phẩm có sự điều chỉnh giảm so với ngày hôm qua. Cụ thể:
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Giảm 250 - 300 đồng/kg, hiện giao dịch ở mức 10.200 - 10.300 đồng/kg.
- Gạo thành phẩm IR 504: Giảm 100 - 200 đồng/kg, dao động từ 12.600 - 12.800 đồng/kg.
Thị trường gạo hôm nay khá trầm lắng, việc mua bán diễn ra chậm chạp.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 30/09
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể. Các loại gạo phổ biến vẫn duy trì mức giá tương tự các phiên trước. Cụ thể:
- Gạo Nàng Nhen: Vẫn giữ mức cao nhất 28.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Đang bán với giá từ 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Ổn định ở mức 20.000 đồng/kg.
- Gạo tẻ thường: Giao dịch trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Thơm Thái hạt dài: Niêm yết ở mức 20.000 - 21.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Có giá 18.000 đồng/kg.
- Gạo Thơm Đài Loan: Được bán với giá 21.000 đồng/kg.
- Gạo trắng thông dụng: Ổn định ở mức 17.000 đồng/kg.
- Gạo Sóc thường: Ghi nhận giá từ 18.000 - 18.500 đồng/kg.
- Gạo Sóc Thái: Ở mức 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giao dịch ở mức 22.000 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 30/09
Giá các sản phẩm phụ phẩm gạo hôm nay không có nhiều biến động. Cụ thể: Tấm OM 5451: Ổn định từ 9.600 - 9.700 đồng/kg. Cám khô: Được bán với giá từ 6.000 - 6.050 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 30/09
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 9.900 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp hôm nay vẫn giữ nguyên giá so với ngày trước đó. Ghi nhận từ các địa phương cho thấy giao dịch nếp khá trầm lắng, không có nhiều biến động. Cụ thể:
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Vẫn duy trì mức giá 9.500 - 9.700 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô): Ổn định ở mức 9.800 - 10.000 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 30/09
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam hôm nay không có sự thay đổi so với ngày hôm qua. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu vẫn giữ nguyên:
- Gạo 100% tấm: Ở mức 454 USD/tấn.
- Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: Đang giao dịch ở mức 562 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: Ghi nhận giá 532 USD/tấn.
Trên thị trường quốc tế, quyết định nới lỏng lệnh cấm xuất khẩu gạo của Ấn Độ được kỳ vọng sẽ tác động đến tình hình thương mại gạo toàn cầu. Tuy nhiên, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam vẫn chưa có sự điều chỉnh lớn do ảnh hưởng từ nguồn cung và các yếu tố khác.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang