Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 18/07/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì đi ngang với lúa.Giá gạo giảm 50 đồng/kg với gạo nguyên liệu & tăng 50 đồng với gạo thành phẩm
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 18/07
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Đài Thơm 8 |
7.100 - 7.200 |
- |
7.100 - 7.200 |
Lúa OM 5451 |
6.900 - 7.200 |
- |
6.900 - 7.200 |
Lúa OM 18 |
7.000 - 7.200 |
- |
7.000 - 7.200 |
Lúa OM 380 |
7.000 - 7.200 | - | 7.000 - 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
7.600 - 7.700 |
- |
7.600 - 7.700 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Ngày 18/07, thị trường lúa tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận giao dịch chậm do điều kiện thời tiết không thuận lợi. Nhiều nơi tạm ngưng mua bán, nông dân vẫn giữ giá bán lúa, trong khi nhu cầu mua yếu.
Theo thông tin từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa có một số điều chỉnh so với ngày hôm qua:
Lúa IR 50404: Giá dao động từ 6.900 - 7.000 đồng/kg.
Lúa Đài Thơm 8: 7.100 - 7.300 đồng/kg.
Lúa OM 5451: Giá ổn định ở mức 6.900 - 7.200 đồng/kg.
Lúa OM 18: Giá từ 7.000 - 7.200 đồng/kg.
Lúa OM 380: Dao động từ 7.000 - 7.200 đồng/kg.
Lúa Nhật: Giá từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa Nàng Hoa 9: Giá từ 7.600 - 7.700 đồng/kg.
Lúa Nàng Nhen (khô): 20.000 đồng/kg.
2. Giá gạo hôm nay ngày 18/07
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
30.000 |
- |
30.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
18.000 |
- |
18.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 19.000 |
- |
18.000 - 19.000 |
- Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.650 - 10.750 | -50 | 10.700 - 10.750 |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 18/07 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Ngày 18/07, giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định, với một số mặt hàng có sự biến động nhẹ. Giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm đều tăng 50 đồng/kg, trong khi giao dịch trên thị trường diễn ra chậm do điều kiện thời tiết không thuận lợi.
Thị Trường Gạo tại Các Địa Phương : Tại Sa Đéc, nguồn cung ổn định và giá gạo ít biến động. Giao dịch diễn ra bình thường, không có nhiều thay đổi so với ngày hôm qua. Tại An Cư, giá gạo ổn định với lượng gạo đẹp ít hơn bình thường. Thị trường tại đây vẫn duy trì hoạt động giao dịch nhưng không có sự biến động lớn. Ở Lấp Vò, giao dịch duy trì ổn định dù chất lượng gạo không cao, với nhiều gạo xấu hơn gạo đẹp. Lượng gạo nguyên liệu về ít hơn do ảnh hưởng của mưa.
Gạo nguyên liệu và thành phẩm IR 504 ngày 18/07
Theo thông tin từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá gạo có sự điều chỉnh so với ngày hôm qua:
Gạo nguyên liệu IR 504 hè thu: 10.650 - 10.750 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504: 12.500 - 12.600 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.
Mặt hàng gạo phụ phẩm hôm nay ngày 18/07
Không có sự thay đổi về giá đối với các mặt hàng phụ phẩm:
Tấm IR 504: 8.700 - 8.900 đồng/kg.
Cám khô: 7.000 - 7.200 đồng/kg.
Giá gạo tại các chợ lẻ hôm nay ngày 18/07
Giá gạo tại các chợ lẻ không có sự điều chỉnh:
Gạo Nàng Nhen: 30.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: 20.000 đồng/kg.
Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Gạo Thơm Thái Hạt Dài: 20.000 - 21.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: 20.000 đồng/kg.
Gạo Thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo Trắng Thông Dụng: 17.000 đồng/kg.
Gạo Sóc Thường: 18.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 18/07
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
- |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.800 - 8.000 |
- |
Nếp Long An (khô) |
7.350 - 7.550 | + 50 |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp cũng ghi nhận sự điều chỉnh nhẹ:
Nếp Đùm 3 Tháng (khô): Giá giữ nguyên từ 8.800 - 9.000 đồng/kg.
Nếp Long An (khô): Giá dao động từ 9.000 - 9.200 đồng/kg.
Nếp 3 Tháng (tươi): Ổn định ở mức 7.300 - 7.500 đồng/kg.
Nếp Long An (tươi): Tăng nhẹ 50 đồng, hiện ở mức 7.350 - 7.550 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 18/07
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam ổn định so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ổn định ở mức 460 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 562USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 538 USD/tấn.
Nhìn chung, thị trường lúa gạo hôm nay tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định với giá lúa, trong khi giá gạo có sự điều chỉnh nhẹ tùy theo loại. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam đang ở mức thấp hơn so với ngày hôm qua
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang