Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 09/10/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang với mặt lúa, giá gạo tại chợ giảm nhẹ, thị trường gạo xuất khẩu có xu hướng ổn định.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 09/10
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
6.900 - 7.000 | - | 6.900 - 7.000 |
Lúa Đài Thơm 8 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa OM 5451 |
7.200 - 7.400 | - | 7.200 - 7.400 |
Lúa OM 18 |
7.500 - 8.000 | - | 7.500 - 8.000 |
Lúa OM 380 |
7.300 | - | 7.300 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay vẫn không có sự thay đổi so với ngày trước. Các giao dịch lúa mới diễn ra chậm, phần lớn do nguồn cung hạn chế trong giai đoạn này. Tuy nhiên, một số địa phương như Kiên Giang ghi nhận thương lái tăng cường thu mua, trong khi ở Hậu Giang, lúa Thu Đông thu hoạch không nhiều, thị trường giao dịch khá trầm lắng. Cụ thể, giá lúa tại các địa phương được ghi nhận như sau:
- Lúa IR 50404: Giá dao động từ 6.800 - 7.000 đồng/kg.
- Lúa Đài Thơm 8: Giao dịch ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
- Lúa OM 5451: Hiện ở mức 7.200 - 7.400 đồng/kg.
- Lúa OM 18: Đang có giá từ 7.500 - 7.800 đồng/kg.
- Lúa OM 380: Giao dịch trong khoảng 7.200 - 7.300 đồng/kg.
- Lúa Nhật: Được duy trì ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
- Lúa Nàng Nhen (khô): Tiếp tục giữ giá cao nhất là 20.000 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 09/10
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.500 - 10.600 | -50 - 100 | 10.550 - 10.700 |
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 09/10
Giá gạo hôm nay có sự điều chỉnh giảm nhẹ, phản ánh sự trầm lắng của thị trường trong nước. Cụ thể:
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện được giao dịch trong khoảng 10.500 - 10.600 đồng/kg, giảm từ 50 - 100 đồng/kg so với ngày hôm qua. Điều này có thể là do nhu cầu tiêu thụ tạm thời giảm, khiến lượng cung gạo dư thừa nhẹ.
- Gạo thành phẩm IR 504: Giá giảm 100 đồng/kg, xuống mức 12.600 - 12.800 đồng/kg. Mặc dù sự giảm giá không đáng kể, nhưng điều này cho thấy thị trường gạo trong nước đang chịu áp lực nhất định từ lượng cung không quá dồi dào.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 09/10
Tại các chợ lẻ, giá gạo nhìn chung vẫn giữ ổn định, tuy nhiên, một số loại gạo ghi nhận giảm nhẹ. Các mức giá cụ thể như sau:
- Gạo Nàng Nhen: Vẫn giữ mức giá cao nhất là 28.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Đang giao dịch trong khoảng 18.000 - 20.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Hiện có giá 21.500 đồng/kg, không thay đổi.
- Gạo tẻ thường: Dao động từ 15.000 - 16.000 đồng/kg, giữ mức ổn định.
- Thơm Thái hạt dài: Giá dao động từ 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Đang ở mức 22.000 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
- Gạo thơm Đài Loan: Hiện có giá 20.000 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
- Gạo trắng thông dụng: Giao dịch ở mức 17.500 đồng/kg.
- Gạo Sóc thường: Vẫn giữ giá 18.500 đồng/kg.
- Gạo Sóc Thái: Hiện được bán với giá 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Giá vẫn duy trì ở mức 22.000 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 09/10
Về mặt hàng phụ phẩm, giá ghi nhận sự tăng nhẹ, phản ánh nhu cầu sử dụng trong ngành công nghiệp chế biến:
- Tấm OM 5451: Giá dao động trong khoảng 9.500 - 9.600 đồng/kg, không thay đổi.
- Cám khô: Đang giao dịch ở mức 6.000 - 6.100 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.
Sự ổn định của giá phụ phẩm cho thấy nguồn cung phụ phẩm từ gạo vẫn đáp ứng đủ nhu cầu thị trường, với một số điều chỉnh nhẹ.
3. Giá nếp hôm nay ngày 09/10
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 9.900 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Giá nếp hôm nay ghi nhận sự điều chỉnh tăng nhẹ ở một số sản phẩm, đặc biệt là nếp Long An IR 4625. Cụ thể: Nếp Long An IR 4625 (khô): Hiện có giá 9.600 - 9.700 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg so với ngày trước đó. Nếp Long An 3 tháng (khô): Duy trì mức giá ổn định từ 9.800 - 10.000 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 09/10
Thị trường gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay vẫn ổn định, không có sự điều chỉnh lớn. Các mức giá xuất khẩu được ghi nhận như sau:
- Gạo 100% tấm: Duy trì mức giá 440 USD/tấn.
- Gạo tiêu chuẩn 5%: Hiện có giá 538 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: Giao dịch ở mức 510 USD/tấn.
Thị trường gạo xuất khẩu Việt Nam tiếp tục ổn định, mặc dù phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ Ấn Độ sau khi nước này dỡ bỏ lệnh cấm xuất khẩu gạo trắng phi basmati. Tuy nhiên, nhờ chất lượng gạo và uy tín trên thị trường quốc tế, Việt Nam vẫn giữ vững được giá trị xuất khẩu của mình.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang