Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 01/12 tại khu vực các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang. Giao dịch lúa mới lai rai, nhiều kho chấp nhận mua cao để có gạo đẹp.
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 01/12
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Lúa IR 50404 |
8.700 - 8.900 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
9.200 - 9.400 |
- |
- Lúa OM 5451 |
9.000 - 9.200 |
- |
- Lúa OM 18 |
9.100 - 9.200 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
9.100 - 9.200 |
- |
- OM 380 |
8.600 - 8.800 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Giá lúa gạo ngày 1/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì xu hướng ổn định. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá các loại lúa hiện vẫn giữ mức ổn định như sau:
Lúa OM 5451: 9.000 - 9.200 đồng/kg
Lúa IR 504: 8.700 - 8.900 đồng/kg
Lúa OM 18: 9.100 - 9.200 đồng/kg
Lúa OM 18: 9.000 - 9.200 đồng/kg
Lúa OM 380: Dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg
Lúa Đài Thơm 8: Dao động quanh mốc 9.200 - 9.400 đồng/kg
Lúa Nàng hoa 9: Dao động quanh mốc 9.100 - 9.200 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
2. Giá gạo hôm nay ngày 01/12
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Gạo thường |
15.500 - 16.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
18.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.500 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa 9 |
19.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
18.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 01/12 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Thị trường lúa gạo ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay ghi nhận sự chậm trễ trong giao dịch. Tình hình tại một số địa điểm cụ thể như sau:
Tại Cần Thơ:
Gạo Nguyên Liệu Trắng: Ghi nhận sự ổn định trong việc mua bán tại các kho.
Gạo Thơm (OM 18, OM 5451): Số lượng giao dịch giảm, và nhà máy đang chào giá cao.
Tại Đồng Tháp:
Nguồn Gạo: Sự ít ỏi trong nguồn cung hôm nay.
Kho Mua: Việc mua vào diễn ra chậm, có xu hướng đè giá và chỉ chấp nhận mua vào ở mức giá thấp.
Thông tin trên được trình bày một cách chi tiết và dễ hiểu, phù hợp cho cả người không chuyên nghiệp trong lĩnh vực này.
Đối với các loại gạo, thị trường hôm nay không có biến động so với hôm qua. Chi tiết như sau:
Giá Gạo Nguyên Liệu 01/12/2023
Gạo OM 5451 Việt: Đang duy trì ổn định, dao động quanh mức 13.350-13.500 đồng/kg.
Giá Gạo Thành Phẩm 01/12/2023
Gạo OM 5451: Giữ vững ở mức 15.600-15.700 đồng/kg.
Giá Gạo Phụ Phẩm 01/12/2023
Tấm OM 5451: 11.700-11.800 đồng/kg.
Cám Khô: Ổn định quanh mốc 6.600-6.700 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 01/12/2023
Gạo Sóc Thường: 19.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa 9: 19.500 đồng/kg.
Gạo Nàng Nhen: Đang dao động quanh mức 26.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: Ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg.
Gạo Tẻ Thường: 12.000 - 14.000 đồng/kg.
Gạo Trắng Thông Dụng: 16.000 đồng/kg.
Gạo Thơm Thái Hạt Dài: Đang ổn định ở khoảng 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: 19.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thường: 16.000 - 17.000 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: 18.500 đồng/kg.
Gạo Thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 01/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
7.600 - 7.700 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
7.500 - 7.750 |
- |
- Nếp AG (khô) |
9.400 - 9.800 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.400 - 9.800 |
- |
trong cùng thời kỳ khảo sát, thị trường nếp trải qua sự trầm lắng. cụ thể, giá nếp 3 tháng (tươi) đang dao động trong khoảng 7.600 - 7.700 đồng/kg. giá nếp long an (tươi) đứng ở mức từ 7.500 - 7.750 đồng/kg. đối với nếp ruột, giá nằm trong khoảng từ 16.000 - 20.000 đồng/kg. tuy nhiên, giá của nếp Long An (khô) và nếp An Giang (khô) vẫn duy trì mức giá ổn định.
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 01/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hiện đang chững lại và duy trì xu hướng đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Cụ thể, giá gạo xuất khẩu 5% tấm đang ổn định ở mức 663 USD/tấn, trong khi giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 648 USD/tấn. Thị trường đang trải qua sự ổn định sau những biến động gần đây.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang