Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 16/12/2024 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định với cả giá lúa và gạo. Nhu cầu mua lúa Thu Đông cầm chừng tại An Giang, giá lúa vẫn còn neo ở mức cao. Mặt hàng gạo ở các địa phương lượng về hàng còn hạn chế, giá gạo có xu hướng giảm nhẹ
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 16/12
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa Đài Thơm 8 |
9.200 - 9.400 | - | 9.200 - 9.400 |
Lúa OM 5451 |
8.600 - 8.800 | - | 8.600 - 8.800 |
Lúa OM 18 |
9.200 - 9.400 | - | 9.200 - 9.400 |
Lúa OM 380 |
7.200 | - | 7.200 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
- |
9.200 - 9.400 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Tuần qua, giá lúa có biến động mạnh, tăng từ 200-300 đồng/kg lúa tươi vào giữa tuần nhưng đã quay đầu giảm nhẹ vào cuối tuần, dù vẫn giữ ở mức cao.
Tại An Giang, giao dịch lúa Thu Đông diễn ra cầm chừng khi giá lúa vẫn ở mức cao. Các thương lái chủ yếu tập trung thu mua lúa đã đặt cọc trước đó.
Ở Long An, hoạt động mua bán lúa khá chậm, giá lúa giảm nhẹ, ưu tiên các hợp đồng cọc.
Bạc Liêu ghi nhận sự đình trệ trong giao dịch lúa mới, nhiều thương nhân yêu cầu giảm giá để tiếp tục thu mua.
Tương tự, tại Đồng Tháp, lượng giao dịch lúa Thu Đông không nhiều, nhiều thương lái đã tạm ngưng thu mua do ảnh hưởng từ sự giảm giá của gạo.
Cập nhật từ Sở NN&PTNT tỉnh An Giang cho biết, giá lúa hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua
Lúa IR 50404 giá ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa OM 5451 ở mức 8.600 - 8.800 đồng/kg;
Lúa OM 18 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa OM 380 dao động 7.200 đồng/kg;
Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Hoa 9 có giá 9.200 - 9.400 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 16/12
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
17.000 - 18.000 |
- Gạo Hương Lài |
23.000 |
- |
23.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- | 16.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
21.500 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.450 - 10.600 | - | 10.600 - 10.700 |
Tại Đồng Tháp, lượng gạo về các khu vực như Lấp Vò và Sa Đéc khá ít, giao dịch diễn ra chậm rãi. Giá gạo các loại tiếp tục xu hướng giảm nhẹ. Đặc biệt, một số thương nhân tại Sa Đéc đã tạm ngưng xay xát và chuyển sang trữ lúa do giá gạo giảm.
Kênh chợ Sa Đéc ghi nhận lượng gạo nguyên liệu hạn chế, các kho vẫn mua vào nhưng với mức giá giảm.
Ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng gạo giao dịch không nhiều, chất lượng gạo nhìn chung thấp với ít lô hàng đẹp, giá tiếp tục giảm nhẹ.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 16/12
- Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Hiện có giá trong khoảng 9.700 - 9.900 đồng/kg;
- Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá 12.000 -12.200 đồng/kg.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 16/12
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi đáng kể, giữ nguyên các mức giá nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ổn định.
- Gạo Nàng Nhen: Hiện có giá cao nhất, duy trì ở 28.000 đồng/kg.
- Gạo thường: Ổn định trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg.
- Gạo thơm: Giá dao động từ 17.000 - 23.000 đồng/kg.
- Gạo Jasmine: Tiếp tục có mức giá 17.000 - 18.000 đồng/kg.
- Gạo Nàng Hoa: Duy trì ở mức 21.500 đồng/kg.
- Gạo Thái thơm hạt dài: Có giá 20.000 - 22.000 đồng/kg.
- Gạo Hương Lài: Ghi nhận ở mức 23.000 đồng/kg.
- Gạo Đài Loan thơm: Vẫn ổn định tại 21.000 đồng/kg.
- Gạo Nhật: Hiện giữ mức giá 22.500 đồng/kg.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 16/12
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm giá cũng giảm theo dao động trong khoảng từ 5.750 - 9.000 đồng/kg.
- Tấm OM 5451: Hiện giao dịch trong khoảng 8.800 - 9.000 đồng/kg.
- Cám khô: Đã tăng nhẹ, hiện đạt 5.750 - 5.850 đồng/kg
3. Giá nếp hôm nay ngày 16/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không có điều chỉnh mới.
- Nếp Long An IR 4625 (tươi): Giao dịch trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg
- Nếp Long An IR 4625 (khô): Giữ nguyên mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
- Nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 16/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam:
- Gạo 100% tấm: Giữ mức 405 USD/tấn;
- Gạo 5% tấm: Tiếp tục có giá 509 USD/tấn
- Gạo 25% tấm: Hiện ổn định ở mức 477 USD/tấn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang