Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/11/2023: Giá gạo đi ngang trên diện rộng

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 29/11 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng ngày hôm qua.Giao dịch lúa mới lai rai, nhiều kho chấp nhận mua cao để có gạo đẹp.

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 29/11

Giá lúa

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Lúa IR 50404

8.700 - 8.900

-

- Lúa Đài thơm 8

9.100 - 9.300

-

- Lúa OM 5451

9.000 - 9.200

-

- Lúa OM 18

9.100 - 9.200

-

- Nàng Hoa 9

9.100 - 9.200

- OM 380

8.600 - 8.800

-

- Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

- Lúa IR 50404 (khô)

-

-

- Lúa Nàng Nhen (khô)

15.000

-


Dựa trên khảo sát tại An Giang ngày 29/11, giá lúa hôm nay duy trì sự ổn định, dao động trong khoảng 7.500 - 15.000 đồng/kg. Trong đó, giá lúa nếp Long An đứng ở mức thấp nhất, trong khi giá cao nhất thuộc về Lúa Nàng Nhen (khô).

Cụ thể, giá từng loại lúa như sau:

Lúa OM 5451: 9.000 - 9.200 đồng/kg
Lúa IR 504: 8.700 - 8.900 đồng/kg
Lúa OM 18: 9.100 - 9.200 đồng/kg
Lúa OM 18: 9.000 - 9.200 đồng/kg
Lúa OM 380: 8.600 - 8.800 đồng/kg
Lúa Đài Thơm 8: 9.200 - 9.400 đồng/kg
Lúa Nàng hoa 9: 9.100 - 9.200 đồng/kg

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 29/11

Giá gạo

Giá bán lẻ tại chợ 

(Đơn vị: VNĐ/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua

(Đơn vị VNĐ/kg)

- Gạo thường

15.500 - 16.500

-

- Gạo Nàng Nhen

26.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

- Gạo thơm Jasmine

17.500 - 18.500

-

- Gạo Hương Lài

19.000

-

- Gạo trắng thông dụng

17.000

-

- Gạo Nàng Hoa 9 

19.500

-

- Gạo Sóc thường

18.000 - 19.000

-

- Gạo Sóc Thái

19.000

-

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

- Gạo Nhật

22.000

-

- Cám

9.000 - 10.000

-

Bảng giá lúa gạo hôm nay 29/11 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Hôm nay, quá trình giao dịch lúa Thu Đông tại các tỉnh trong Đồng bằng sông Cửu Long đang diễn ra chậm trễ. Sự khó khăn trong việc đạt được sự đồng thuận về giá giữa đồng thương lái và nông dân là rất phổ biến.

Trên thị trường gạo, nguồn cung gạo còn ít, dẫn đến xu hướng giảm giá của các loại gạo. Nhu cầu mua gạo giảm, lượng gạo đẹp ít, giao dịch cuối tuần đang diễn ra chậm chạp.

Giá Gạo Nguyên Liệu 29/11/2023

Đối với các loại gạo, hôm nay chứng kiến một biến động nhẹ khi giá gạo nguyên liệu OM 5451 Việt tiếp tục duy trì sự ổn định và dao động quanh mức 13.350-13.500 đồng/kg. Trong khi đó, giá gạo thành phẩm OM 5451 tăng nhẹ lên 50 đồng/kg, đạt mức 15.600-15.700 đồng/kg.

Giá Gạo Phụ Phẩm 29/11/2023

Đối với các loại phụ phẩm, hôm nay giá tấm OM 5451 duy trì ổn định ở mức 11.700-11.800 đồng/kg, trong khi giá cám khô giữ vững quanh mốc 6.600-6.700 đồng/kg sau phiên điều chỉnh tăng hôm qua.

Giá Gạo Chợ Lẻ 28/11/2023

Tại An Giang, nhà máy chào bán đều, giá lúa gạo các loại vẫn giữ vững, không có biến động nhiều. Ở Cái Bè (Tiền Giang), nguồn cung gạo tương đối ổn định. Kho gạo đẹp mới mua vào có sự chấp nhận mua cao để đảm bảo chất lượng.

Tại các chợ lẻ, giá gạo Sóc thường hôm nay giảm nhẹ 500 đồng, giảm xuống còn 19.000 đồng/kg. Trong khi đó, các loại gạo khác diễn biến ổn định như sau:

Gạo Nàng hoa 9 giữ ở mức 19.500 đồng/kg.
Gạo nàng Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine ổn định ở mức 16.000 - 18.500 đồng/kg.
Gạo tẻ thường giữ ổn định ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng ở mức 16.000 đồng/kg.
Gạo thơm thái hạt dài ổn định ở khoảng 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài giữ ổn định ở mức 19.500 đồng/kg.
Gạo sóc thường giữ ổn định ở mức 16.000 - 17.000 đồng/kg.
Gạo sóc thái giữ ổn định ở mức 18.500 đồng/kg.
Gạo thơm Đài Loan duy trì ổn định ở mức 21.000 đồng/kg.
Gạo Nhật duy trì ổn định ở mức 22.000 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 29/11

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Nếp AG (tươi)

7.800 - 7.900

-

- Nếp Long An (tươi)

7.600 - 7.800

-

- Nếp AG (khô)

9.400 - 9.800

-

- Nếp Long An (khô)

9.400 - 9.800

-


Trong thị trường nếp, tình hình vẫn tiếp tục ổn định. Giá nếp 3 tháng (tươi) hiện đang ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg. Nếu nhắc đến nếp Long An (tươi), giá dao động khoảng 7.500 - 7.750 đồng/kg. Trong khi đó, nếu là nếp Long An (khô), giá đang trong khoảng 9.400 - 9.800 đồng/kg. Đối với nếp AG (khô), mức giá cũng ổn định trong khoảng 9.400 - 9.800 đồng/kg. Riêng nếp ruột, giá dao động trong khoảng 16.000 - 20.000 đồng/kg.

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 29/11

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục đi ngang, với giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 658 USD/tấn và giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 643 USD/tấn.

Trong khi đó, giá gạo cùng phẩm cấp của Thái Lan tăng 7 USD/tấn, lên mức 613 USD/tấn. Sự tăng giá này đã giúp gạo của Thái Lan rút ngắn khoảng cách với gạo của Việt Nam xuống còn 45 USD/tấn.

Ngoài giá gạo 5% tấm, cả hai loại gạo khác là 25% tấm và 100% tấm của Thái Lan cũng đồng loạt tăng giá. Giá gạo 25% tấm của Thái Lan hiện ở mức 564 USD/tấn (tăng 6 USD), trong khi giá gạo 100% tấm đạt 487 USD/tấn (tăng 5 USD). Trong vòng chỉ 2 ngày, giá gạo của Thái Lan đã tăng từ 9-23 USD/tấn.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 6/11/2025: Giao Dịch Lúa Gạo Chững Lại

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 6/11 ghi nhận xu hướng giao dịch trầm lắng, sức mua giảm nhẹ so với đầu tuần. Giá các loại lúa, gạo và phụ phẩm vẫn duy trì ở mức ổn định, chưa xuất hiện biến động lớn. Dù nguồn hàng tại đồng ruộng đang rải rác, song các doanh nghiệp và thương lái vẫn giữ tâm thế thận trọng, khiến hoạt động thu mua diễn ra cầm chừng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 5/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Ngày 5/11/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở một số mặt hàng gạo nguyên liệu, đặc biệt là IR 504, trong khi giá lúa tươi và thành phẩm cơ bản giữ ổn định. Giao dịch trên thị trường trầm lắng do nguồn cung vụ Thu Đông đang bước vào giai đoạn cuối, thương lái hạn chế thu mua mới, còn nông dân giữ lúa chờ giá tốt hơn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 4/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Bước sang ngày 4/11, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở nhóm gạo nguyên liệu xuất khẩu, trong khi giá lúa tươi tại nhiều địa phương vẫn duy trì ở mức ổn định. Diễn biến mua bán trên thị trường khá trầm lắng, lượng giao dịch mới thấp do nguồn hàng cuối vụ không dồi dào.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 1/11/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Bước sang ngày 1/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước vẫn giữ nhịp ổn định sau thời gian dài kết thúc vụ thu hoạch. Các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận hoạt động mua bán trầm lắng, lượng hàng lưu kho nhiều, giá thu mua nhìn chung không có biến động đáng kể so với hôm qua. Tuy nhiên, mặt bằng giá vẫn duy trì ở mức cao hơn trung bình cùng kỳ năm ngoái, phản ánh sức cầu ổn định trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 31/10/2025: Giá Trong Nước Ổn Định

Ngày 31/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, hầu hết các mặt hàng lúa tươi và gạo nguyên liệu ghi nhận giá đi ngang so với ngày hôm qua. Giao dịch tại các địa phương chậm, do nguồn cung cuối vụ không còn nhiều, trong khi nhu cầu mua mới của thương lái và doanh nghiệp chế biến vẫn ở mức cầm chừng.Ở chiều ngược lại, giá gạo xuất khẩu có sự dao động nhẹ, tăng giảm khoảng 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến linh hoạt theo biến động chung của khu vực châu Á.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/10/2025: Thị Trường Giữ Nhịp Ổn Định

Ngày 30/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, ít biến động so với hôm qua. Các giao dịch mua bán diễn ra chậm rãi do nguồn cung cuối vụ đã cạn, trong khi nhu cầu thu mua từ thương lái giảm nhẹ. Ở thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tăng giảm nhẹ 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến ổn định của chuỗi cung ứng và sức cạnh tranh so với các nước trong khu vực.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 29/10/2025: Biến Động Nhẹ

Ngày 29/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự ổn định tương đối, trong khi thị trường xuất khẩu có những biến động trái chiều. Giao dịch tại các kho và chợ diễn ra cầm chừng, giá lúa và gạo cơ bản giữ vững, trong khi một số loại gạo xuất khẩu điều chỉnh tăng giảm nhẹ. Bài viết dưới đây tổng hợp chi tiết về giá lúa, gạo, nếp và xuất khẩu để bạn đọc nắm bắt toàn cảnh thị trường hôm nay.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/10/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Diễn biến giá lúa gạo trong nước hôm nay cho thấy xu hướng chững lại sau nhiều ngày ổn định. Một số loại gạo nguyên liệu điều chỉnh giảm nhẹ 50 – 100 đồng/kg, trong khi thị trường lúa vẫn giữ giá, giao dịch thưa thớt do nguồn cung cuối vụ hạn chế.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/10/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Ngày 27/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận mức giá đi ngang, giao dịch thưa thớt tại các kho và bến. Dù không có biến động lớn, mức giá hiện tại phản ánh sự cân bằng giữa nguồn cung và nhu cầu tiêu thụ, đặc biệt tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Các loại gạo xuất khẩu tiếp tục neo vững, trong khi lúa tươi nội địa giữ ổn định, giúp thị trường duy trì trạng thái cân bằng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/10/2025: Lúa Gạo Giữ Giá

Ngày 25/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì xu hướng ổn định sau nhiều phiên trầm lắng. Dù giá không có biến động mạnh, hoạt động mua bán vẫn cầm chừng tại hầu hết các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Gạo xuất khẩu giữ giá vững, trong khi lúa tươi nội địa vẫn neo quanh mức trung bình, phản ánh tâm lý thận trọng của thương lái trước thời điểm thu hoạch mới.