Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/12/2023: Giá lúa gạo duy trì ổn định

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 27/12/2023 tại Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động so với hôm qua. Thị trường lúa thu đông và đông xuân giao dịch chậm, giá cao.

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 27/12

Giá lúa

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Lúa IR 50404

8.800 - 9.100

-

- Lúa Đài thơm 8

9.400 - 9.600

-

- Lúa OM 5451

9.400 - 9.500

-

- Lúa OM 18

9.500 - 9.600

-

- Nàng Hoa 9

9.500 - 9.600

-

- OM 380

8.600 - 8.800

-

- Lúa Nhật

7.800 - 8.000

- Lúa IR 50404 (khô)

-

-

- Lúa Nàng Nhen (khô)

15.000

-

Quan sát tình hình thị trường lúa ngày hôm nay, 26/12/2023,  giá lúa cọc vụ Đông Xuân duy trì ổn định. Nhu cầu cọc lúa đã bắt đầu tăng từ đầu tháng 2, đặc biệt là tại các đồng lúa đông dưỡng. Lúa Thu Đông hiện nay còn ít, là nguồn cung khan hiếm, dẫn đến giá lúa đang giữ ở mức cao. Thương lái chủ yếu đang chờ đợi để thu mua lúa sau khi đã cọc

Cụ thể về giá lúa theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang:

Giá lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg.

Lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 - 9.100 đồng/kg.

Giá lúa OM 18 dao động quanh mốc 9.500 - 9.600 đồng/kg.

Lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mức 9.400 - 9.600 đồng/kg.

Lúa OM 5451 ổn định ở mức 9.400 - 9.500 đồng/kg.

Lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 27/12

Giá gạo

Giá bán lẻ tại chợ 

(Đơn vị: VNĐ/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua

(Đơn vị VNĐ/kg)

- Gạo thường

15.000 - 16.500

-

- Gạo Nàng Nhen

26.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

- Gạo thơm Jasmine

17.500 - 18.500

-

- Gạo Hương Lài

19.500

-

- Gạo trắng thông dụng

17.000

-

- Gạo Nàng Hoa

19.500

-

- Gạo Sóc thường

18.500 - 19.500

-

- Gạo Sóc Thái

-

-

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

- Gạo Nhật

22.000

-

- Cám

9.000 - 10.000

-

Bảng giá lúa gạo hôm nay 27/12 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
 

Tại Đồng Tháp, nguồn cung gạo nguyên liệu giảm, giá gạo duy trì ổn định. Kho gạo chợ đang gặp sự quan tâm đều đặn, nhưng có sự chọn lựa trong quá trình mua bán. Gạo chất lượng cao được các đối tác đánh giá cao với giá cao, tuy nhiên, lượng cung chưa nhiều.

Trên thị trường gạo tại An Giang, vào buổi sáng hôm nay, lượng gạo nhập về giảm. Nhu cầu từ các kho mua gạo đều đặn, tuy nhiên, giao dịch không diễn ra sôi nổi. Do lượng cung giảm, các nhà máy đưa ra giá mua cao, nhưng các kho mua vào hạn chế, chỉ mua đúng mức cần thiết để đáp ứng nhu cầu làm hàng.

Tại Sa Đéc, nguồn cung gạo nguyên liệu giảm, giá gạo ổn định ở mức đầu tuần. Kho gạo chợ tiếp tục mua đều, nhưng vẫn có sự lựa chọn trong việc chọn mua gạo. Lượng cung giảm, và tình trạng này tương đương với ngày hôm qua

Giá Gạo Nguyên Liệu 27/12/2023

Trên thị trường gạo, giá duy trì ổn định tại nhiều địa phương như An Giang, Tiền Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Đồng Tháp. Cụ thể, tại kênh gạo chợ ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang):

Gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 đang dao động quanh mức 14.200 - 14.400 đồng/kg.

Gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 13.900 - 14.000 đồng/kg.

Gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 13.100 - 13.150 đồng/kg.

Gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.900 - 13.000 đồng/kg.

Gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.700 - 14.800 đồng/kg.

Giá Gạo Phụ Phẩm 27/12/2023

Tấm OM 5451: 11.700 - 11.800 đồng/kg.

Cám khô: 6.600 - 6.700 đồng/kg.

Giá Gạo Chợ Lẻ 27/12/2023

Tại các chợ lẻ, giá gạo hôm nay dao động như sau:

Gạo thường quanh mốc 15.000 - 16.500 đồng/kg.

Gạo thơm Jasmine 17.000 - 18.500 đồng/kg.

Gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg.

Gạo thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg.

Gạo Hương lài 19.500 đồng/kg.

Gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg.

Gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg.

Gạo Sóc thường 18.500 - 19.500 đồng/kg.

Gạo Sóc thái 28.500 đồng/kg.

Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg.

Gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 27/12

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Nếp AG (tươi)

7.600 - 7.700

-

- Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

- Nếp AG (khô)

-

-

- Nếp Long An (khô)

-

-

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 27/12

 

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 7/8/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Giảm Nhẹ

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 7/8/2025 tiếp tục lặng sóng. Hoạt động thu mua diễn ra rải rác, lượng hàng về ít, giá các mặt hàng lúa duy trì ổn định. Riêng một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu như CL 555 ghi nhận mức giảm nhẹ 100 đồng/kg, trong khi thị trường bán lẻ và xuất khẩu giữ giá không đổi.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 6/8/2025: Xu Hướng Giá Gạo Giảm

Ngày 6/8/2025, thị trường lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long vẫn chưa ghi nhận tín hiệu sôi động trở lại. Lượng hàng về các kho giảm, chất lượng không đồng đều khiến hoạt động giao dịch diễn ra chậm chạp. Giá lúa giữ vững, trong khi một số loại gạo nguyên liệu điều chỉnh nhẹ. Mặt bằng giá xuất khẩu tiếp tục được duy trì ổn định so với cuối tuần.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 5/8/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Thị trường lúa gạo ngày 5/8/2025 tiếp tục diễn biến chậm rãi tại Đồng bằng sông Cửu Long. Giá lúa duy trì ổn định dù sức mua chưa được cải thiện rõ rệt. Ngược lại, một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu tiếp tục giảm nhẹ, trong khi thị trường phụ phẩm cũng ghi nhận điều chỉnh giảm. Xuất khẩu duy trì mức giá ổn định trong ngưỡng cao.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 4/8/2025: Giao Dịch Trầm Lắng Toàn Tuyến

Ngày 4/8/2025, thị trường lúa gạo nội địa ghi nhận trạng thái "đi ngang" toàn diện. Không có sự điều chỉnh nào về giá lúa hay gạo, cả ở cấp độ nội địa lẫn xuất khẩu. Tuy nhiên, giao dịch mua bán tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long vẫn diễn ra chậm, phản ánh tâm lý chờ đợi của cả người bán lẫn người mua.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 2/8/2025: Gạo Nguyên Liệu Tiếp Tục Giảm Nhẹ

Ngày 2/8/2025, thị trường lúa gạo nội địa vẫn duy trì trạng thái trầm lắng. Giá lúa neo cao khiến hoạt động thu mua từ thương lái chậm lại. Trong khi đó, giá một số mặt hàng gạo nguyên liệu xuất khẩu tiếp tục xu hướng giảm nhẹ 100 đồng/kg. Thị trường xuất khẩu giữ ổn định, không ghi nhận biến động mới.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 1/8/2025: Giao Dịch Thị Trường Yếu

Ngày 1/8/2025, thị trường lúa gạo nội địa giữ nhịp ổn định nhưng sức mua chưa có dấu hiệu bứt phá. Giá lúa tươi tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long cơ bản giữ vững, trong khi một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu điều chỉnh giảm nhẹ 100 đồng/kg. Thị trường xuất khẩu vẫn “đứng giá”, chưa có tín hiệu đột phá mới.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 31/7/2025: Gạo Xuất Khẩu Bật Tăng Cuối Tháng

Ngày 31/7/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục giữ nhịp ổn định, lượng giao dịch hạn chế do yếu tố cung – cầu cân bằng và tâm lý chờ đợi vụ mới. Trong khi đó, giá gạo xuất khẩu bật tăng mạnh ở nhiều phân khúc, tạo tín hiệu tích cực cho doanh nghiệp xuất khẩu cuối tháng 7.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/7/2025: Giá Lúa Tươi Tăng Nhẹ

Thị trường lúa gạo nội địa hôm nay ghi nhận những chuyển động nhẹ về giá, trong bối cảnh lượng lúa thu hoạch đang giảm dần. Trong khi đó, mặt hàng gạo thành phẩm và xuất khẩu vẫn giữ đà ổn định, không có nhiều biến động đáng kể. Dưới đây là toàn cảnh chi tiết thị trường lúa gạo ngày 30/7/2025.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 29/7/2025: Gạo Nguyên Liệu Tăng Nhẹ

Thị trường lúa gạo ngày 29/7 tiếp tục ghi nhận những điều chỉnh nhỏ trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Đáng chú ý, giá gạo nguyên liệu có xu hướng tăng nhẹ từ 150 - 200 đồng/kg. Trong khi đó, các loại lúa tươi, gạo thành phẩm và thị trường chợ lẻ vẫn giữ giá ổn định. Hoạt động giao dịch diễn ra thận trọng, chủ yếu tập trung ở các loại lúa thơm có chất lượng cao.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 26/7/2025: Gạo Xuất Khẩu Giảm Nhẹ

Thị trường lúa gạo ngày 26/7 ghi nhận sự ổn định tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Gạo nguyên liệu xuất khẩu có điều chỉnh tăng nhẹ, tuy nhiên giá gạo xuất khẩu lại giảm 3 USD/tấn. Trong khi đó, giá lúa và gạo nội địa hầu như đi ngang. Nguồn cung vẫn khá hạn chế, giao dịch diễn ra với tốc độ chậm tại hầu hết các khu vực.