Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/06/2024: Giá gạo xuất khẩu bất ngờ tăng nhẹ

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 26/06/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang. Giá gạo xuất khẩu bất ngờ tăng nhẹ. Thị trường giao dịch chậm.

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 26/06

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

7. 000 - 7.200

-

7. 000 - 7.200

Lúa Đài Thơm 8

7.200 - 7.400

-

7.200 - 7.400

Lúa OM 5451

7.600 - 7.700

-

7.600 - 7.700

Lúa OM 18

7.200 - 7.400

-

7.200 - 7.400

Lúa OM 380

6.800 - 7.000 - 6.800 - 7.000

Lúa Nàng Hoa 9

7.600 - 7.700

-

7.600 - 7.700

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

 

Giá lúa hôm nay ngày 26/06 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự tăng giá ở mặt hàng lúa khô. Sự tăng giá này chủ yếu do ảnh hưởng của thời tiết mưa nhiều, dẫn đến chất lượng lúa tươi giảm.

Tình hình tại các địa phương Tại Cần Thơ, nhiều thương lái đã cọc sẵn lúa, nhưng giao dịch diễn ra ít và chất lượng lúa bị đánh giá kém. Các địa phương khác cũng ghi nhận sự tăng giá nhẹ ở lúa khô.

Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá các loại lúa dao động như sau:

Lúa Đài thơm 8: 7.200 - 7.400 đồng/kg.

Lúa OM 18: 7.200 - 7.400 đồng/kg.

Lúa IR 504: 7.000 - 7.200 đồng/kg.

Lúa OM 5451: 6.900 - 7.000 đồng/kg.

Lúa Nàng Hoa 9: 7.600 - 7.700 đồng/kg.

Lúa OM 380: 6.800 - 7.000 đồng/kg.

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 26/06

   

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

- Gạo Nàng Nhen

30.000

-

30.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 21.000

-

20.000 - 21.000

- Gạo thơm Jasmine

18.000 - 20.000

-

18.000 - 20.000

- Gạo Hương Lài

20.000

-

20.000

- Gạo trắng thông dụng

18.000

-

18.000

- Gạo Nàng Hoa

20.000

-

20.000

- Gạo Sóc thường

18.000 - 19.000

-

18.000 - 19.000

- Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

- Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

23.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

10.900 - 11.000 +50 10.750 - 10.850

Bảng giá lúa gạo hôm nay 25/06 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 26/06 tiếp tục duy trì sự ổn định với giá lúa và gạo không có nhiều biến động. Giao dịch tại các kho gạo diễn ra chậm do nguồn cung hạn chế, trong khi giá gạo xuất khẩu tăng nhẹ. Giá các mặt hàng phụ phẩm và giá gạo tại các chợ lẻ vẫn giữ mức ổn định

Tình hình tại các kho gạo, Ghi nhận tại Sa Đéc (Đồng Tháp), các kho gạo mua bán cầm chừng do nguồn gạo đẹp ít và giá duy trì ổn định. Tại các khu vực như Cần Thơ và An Giang, nguồn gạo về chưa nhiều, giao dịch chậm, nhu cầu từ các kho chưa mạnh.

Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm

Gạo nguyên liệu IR 504: Ổn định quanh mốc 10.900 - 11.000 đồng/kg.

Gạo thành phẩm IR 504: Ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg.

Giá mặt hàng phụ phẩm

Giá các mặt hàng phụ phẩm hôm nay không có sự điều chỉnh so với ngày hôm qua:

Cám khô: 6.950 - 7.050 đồng/kg.

Tấm IR 504: 9.500 - 9.600 đồng/kg.

Giá gạo tại các chợ lẻ

Giá gạo tại các chợ lẻ không có sự thay đổi:

Gạo Nàng Nhen: 30.000 đồng/kg (cao nhất).

Gạo Jasmine: 18.000 - 20.000 đồng/kg.

Gạo Nàng Hoa: 20.000 đồng/kg.

Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg.

Thơm Thái hạt dài: 20.000 - 21.000 đồng/kg.

Gạo Hương lài: 20.000 đồng/kg.

Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.

Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.

Gạo Sóc thường: 18.500 đồng/kg.

Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg.

Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 26/06

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

-

-

Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

Nếp Long An (khô)

9.000 - 9.200 -

Nếp An Giang (khô)

-

-

 Giá nếp hôm nay có một số điều chỉnh so với ngày hôm qua:

Nếp đùm 3 tháng (khô): Giữ nguyên ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg.

Nếp Long An (khô): Giảm 500 đồng/kg, còn 9.000 - 9.200 đồng/kg.

Nếp 3 tháng (tươi) và Nếp Long An (tươi): Vẫn duy trì ổn định.

 

 

Có thể bạn quan tâm:

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 26/06

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam có sự điều chỉnh. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ổn định ở mức 468 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 567 USD/tấn, tăng 3 USD; gạo 25% tấm ổn định ở mức 543 USD/tấn, tăng 1 USD.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 2/7/2025: Lúa Tươi Đảo Chiều Giảm Mạnh

Thị trường lúa gạo ngày 2/7/2025 ghi nhận diễn biến trái chiều. Trong khi giá gạo duy trì ổn định tại phần lớn các khu vực, giá lúa tươi bất ngờ giảm sâu đến 300 đồng/kg do nguồn cung Hè Thu tăng nhanh. Giao dịch tại các địa phương có phần khởi sắc, tuy nhiên vẫn chưa tạo áp lực tăng giá rõ rệt.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 1/7/2025: Thị Trường Đi Ngang, Giao Dịch Thận Trọng

Ngày 01/7/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận mức giá ổn định, cả trong nước lẫn xuất khẩu. Hoạt động giao dịch tiếp tục ở mức cầm chừng, trong khi giá các mặt hàng gạo và lúa tươi giữ vững so với cuối tuần qua.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/6/2025: Thị Trường Ổn Định

Trong ngày 30/6/2025, thị trường lúa gạo nội địa giữ xu hướng đi ngang, không có biến động lớn về giá. Giao dịch mua bán tại các địa phương diễn ra chậm rãi, đặc biệt là mặt hàng lúa khô. Dù vậy, giá vẫn giữ vững mức ổn định so với các phiên trước, cho thấy tâm lý thị trường đang ở trạng thái thận trọng nhưng ổn định.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/6/2025: Giá Lúa Hè Thu Khởi Sắc

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 28/6/2025 ghi nhận xu hướng đi ngang ở hầu hết các mặt hàng. Trong khi giá lúa Hè Thu tiếp tục duy trì đà vững, thì thị trường gạo nguyên liệu và thành phẩm cũng giữ mức giá ổn định. Giao dịch có phần khởi sắc tại một số địa phương nhờ nhu cầu mua vào tăng nhẹ.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/6/2025: Giá Gạo Trong Nước Tăng Nhẹ

Tình hình giá lúa gạo ngày 27/6/2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long tương đối ổn định, chỉ ghi nhận mức tăng nhẹ 50 đồng/kg với một số mặt hàng gạo nguyên liệu. Thị trường nội địa vẫn duy trì trạng thái giao dịch thưa thớt, trong khi giá xuất khẩu không đổi so với hôm qua.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 26/6/2025: Gạo Xuất Khẩu Giảm Mạnh

Giá lúa gạo trong nước ngày 26/6/2025 tiếp tục giữ nhịp ổn định giữa bối cảnh giao dịch chậm và lượng hàng về ít tại Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, thị trường xuất khẩu ghi nhận mức giảm rõ rệt từ 2–3 USD/tấn so với hôm qua và cuối tuần. Giao dịch gạo nội địa vẫn diễn ra với nhịp độ cầm chừng, trong khi mặt hàng phụ phẩm duy trì mức giá cũ. Thị trường cho thấy sự thận trọng từ cả nông dân lẫn thương lái trong bối cảnh giá quốc tế đang điều chỉnh.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/6/2025: Lúa Tăng, Gạo Xuất Khẩu Giảm

Giá lúa gạo hôm nay 25/6/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận diễn biến trái chiều. Trong khi một số loại lúa như OM 18 và Đài Thơm 8 tăng nhẹ 100 đồng/kg, thị trường gạo nội địa nhìn chung giữ vững mức giá ổn định. Ở chiều ngược lại, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam điều chỉnh giảm nhẹ 1 USD/tấn do áp lực cạnh tranh quốc tế.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 24/6/2025: Thị Trường Lặng Sóng, Giá Neo Vững

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 24/6/2025 ghi nhận diễn biến ổn định. Giao dịch tại các địa phương diễn ra chậm rãi, nguồn cung lúa tươi không dồi dào, trong khi gạo thành phẩm và gạo thơm vẫn duy trì giá cao, ít biến động. Trên thị trường xuất khẩu, giá tiếp tục đi ngang so với cuối tuần.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 23/6/2025: Giá Lúa Giảm Nhẹ

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 23/6 tiếp tục xu hướng ổn định. Dù một số loại lúa như Đài Thơm điều chỉnh giảm nhẹ, song nhìn chung giá vẫn giữ ở ngưỡng cao. Trong khi đó, thị trường xuất khẩu đi ngang nhưng tổng lượng xuất khẩu từ đầu năm cho thấy Việt Nam vẫn duy trì vị thế vững chắc.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/6/2025: Giá Lúa Trái Chiều

Thị trường lúa gạo ngày 21/6/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận diễn biến trái chiều ở mặt hàng lúa, trong khi giá gạo thành phẩm duy trì ổn định. Giao dịch nội địa nhìn chung chậm, thị trường xuất khẩu giữ giá.