Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/05/2024: Tiếp đà giảm với gạo nguyên liệu và thành phẩm

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 25/05/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long xu hướng tiếp tục giảm với gạo, trong khi đó lúa không biến động, cuối tuần giao dịch lai rai.

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 25/05

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

7.500 - 7.600

-

7.500 - 7.600

Lúa Đài Thơm 8

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

Lúa OM 5451

7.600 - 7.700

-

7.600 - 7.700

Lúa OM 18

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

Lúa OM 380

7.500 - 7.600

-

7.500 - 7.600

Lúa Nàng Hoa 9

7.600 - 7.700

-

7.600 - 7.700

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

 

Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ổn định. Các loại lúa tiếp tục đi ngang, không có biến động về giá.

Lúa IR 504: Ổn định ở mức 7.500-7.600 đồng/kg.

Lúa OM 5451: Duy trì quanh mức 7.600-7.700 đồng/kg.

Lúa OM 380: 7.500-7.600 đồng/kg.

Lúa Đài thơm 8: 7.800-8.000 đồng/kg.

Nàng Hoa 9: 7.600-7.700 đồng/kg.

Lúa Nhật: 7.800-8.000 đồng/kg.

OM 18: 7.800-8.000 đồng/kg.

Nếp Long An: 9.800-10.500 đồng/kg.

Nàng Nhen khô: 20.000 đồng/kg.

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 25/05

   

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

15.500 - 16.500

-

15.500 - 16.500

- Gạo Nàng Nhen

30.000

-

30.000

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

19.000 - 20.000

- Gạo thơm Jasmine

18.000 - 20.000

-

18.000 - 20.000

- Gạo Hương Lài

20.000

-

20.000

- Gạo trắng thông dụng

18.000

-

18.000

- Gạo Nàng Hoa

20.000

-

20.000

- Gạo Sóc thường

18.000 - 19.000

-

18.000 - 19.000

- Gạo Sóc Thái

18.500

-

18.500

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

21.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

22.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

11.400 - 11.500

-150

11.450 - 11.550

- Gạo thành phẩm IR 504

13.500-13.550

-200

13.650 – 13.750

Bảng giá lúa gạo hôm nay 25/05 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

 

Ghi nhận tại các địa phương An Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp… hôm nay nguồn gạo về ít, gạo mới chất lượng yếu, nhu cầu hỏi mua chậm; gạo lô đẹp kho chào giá cao hơn. Tuy vậy thị trường nhìn chung vẫn chậm, chưa có đột phá.

Giá Gạo Nguyên Liệu & Gạo Phụ Phẩm 25/05

Gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu: giảm nhẹ 50 đồng/kg, hiện còn 11.550-11.650 đồng/kg.

Gạo thành phẩm: giữ nguyên giá ở mức 13.850-13.950 đồng/kg.

Tấm OM 5451: 10.300-10.400 đồng/kg.

Cám khô: 7.050-7.150 đồng/kg.

Giá Gạo Chợ Lẻ 25/05

Nguồn gạo về ít, chất lượng gạo mới yếu, nhu cầu mua chậm. Gạo đẹp có giá cao hơn nhưng thị trường chung vẫn chậm, chưa có đột phá. Cụ thể:

Gạo tẻ thường: 15.000-16.000 đồng/kg

Gạo Jasmine: tăng 500-1.000 đồng/kg, hiện ở mức 18.000-20.000 đồng/kg.

Gạo Nàng Nhen: tăng 4.000 đồng/kg, hiện ở mức 30.000 đồng/kg.

Gạo Nàng hoa: tăng 500 đồng/kg, hiện ở mức 20.000 đồng/kg.

Thơm thái hạt dài: 19.000-20.000 đồng/kg

Gạo Hương lài: 20.000 đồng/kg

Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg

Gạo trắng thông dụng: 18.000 đồng/kg

Gạo Sóc thường: 18.000-19.000 đồng/kg

Gạo Sóc Thái: 18.500 đồng/kg

Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

3. Giá nếp hôm nay ngày 25/05

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

-

-

Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.100

-

Nếp An Giang (khô)

-

-

 

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 25/05

Giá gạo xuất khẩu duy trì ổn định

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA):

Gạo 5% tấm: 588 USD/tấn

Gạo 25% tấm: 562 USD/tấn

Gạo 100% tấm: 485 USD/tấn

Số liệu xuất khẩu gạo tháng 4/2024

Lượng xuất khẩu: giảm 10,9% so với tháng 3/2024, đạt trên 1 triệu tấn.

Kim ngạch xuất khẩu: giảm 12,6%, đạt 619,89 triệu USD.

Giá trung bình: giảm 2%, đạt 618,6 USD/tấn.

Số liệu xuất khẩu gạo 4 tháng đầu năm 2024

Lượng xuất khẩu: tăng 9,4% so với cùng kỳ năm 2023, đạt gần 3,17 triệu tấn.

Kim ngạch xuất khẩu: tăng 33,5%, đạt gần 2,04 tỷ USD.

Giá trung bình: tăng 22%, đạt 642,7 USD/tấn.

Thị trường xuất khẩu chính

Philippines: chiếm 47% tổng lượng và 45,9% tổng kim ngạch xuất khẩu.

Lượng: gần 1,49 triệu tấn

Kim ngạch: gần 935,61 triệu USD

Giá: 628 USD/tấn

Tăng 15,8% về lượng, tăng 44,5% về kim ngạch, tăng 24,8% về giá so với cùng kỳ năm 2023.

Indonesia: chiếm trên 17% tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu.

Lượng: 548.582 tấn

Kim ngạch: 348,31 triệu USD

Giá: 634,9 USD/tấn

Tăng 79% về lượng, tăng 133,7% về kim ngạch, tăng 30,5% về giá so với cùng kỳ năm 2023.

Nhận định từ doanh nghiệp

Giá gạo xuất khẩu hiện tại khá ổn định với nguồn cầu thế giới ở mức cao.

Xuất khẩu gạo Việt Nam có nhiều tín hiệu tích cực khi nhu cầu nhập khẩu từ các thị trường vẫn cao.

Ấn Độ duy trì lệnh cấm xuất khẩu gạo trắng, ảnh hưởng đến nguồn cung toàn cầu.

Sản lượng gạo của Indonesia, Philippines, Malaysia giảm do biến đổi khí hậu, tăng nhu cầu nhập khẩu từ Việt Nam.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/8/2023 vẫn tiếp tục duy trì ở mức ổn định

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/8/2023 vẫn tiếp tục duy trì ở mức ổn định. Thị trường liên tục lặng sóng trong những ngày qua, giá lúa neo cao doanh nghiệp tạm ngưng mua để tiếp tục quan sát biến động thị trường.

Giá lúa gạo hôm nay 24/8/2023: Giá Gạo Trong Nước Điều Chỉnh Giảm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/8/2023 tại thị trường trong nước điều chỉnh giảm với gạo ở mức ổn định. Thị trường giao dịch chậm, thương lái tạm ngưng mua để quan sát biến động thị trường trong vài ngày tới.

Giá lúa gạo hôm nay 17/8/2023: Lúa IR, nếp Long An tăng 100 đồng/kg

Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 17/8/2023 mới nhất. Giá lúa gạo hôm nay ngày 17/8/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định., riêng giá lúa IR 50404 tăng 100 đồng/kg so với ngày hôm qua

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/8/2023: Giá lúa gạo quay đầu giảm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/8/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh giảm 100 – 200 đồng/kg. Theo đó, tại An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang sáng 16/8, giá lúa OM 18 giảm 100 đồng/kg xuống còn 7.800 – 8.000 đồng/kg, OM 5451 giảm 200 đồng/kg xuống còn 7.600 – 7.800 đồng/kg.

THỐNG KÊ ĐƯỜNG DẪN TỪ SITE