Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/11/2023: Thị trường không biến động

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 23/11 tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long đã ổn định và có xu hướng dao động ngang sau phiên điều chỉnh giá lúa OM 5451. Riêng với giá gạo xuất khẩu, có sự điều chỉnh nhẹ giảm 5 USD/tấn.

1. Giá lúa hôm nay ngày 23/11

Giá lúa

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Lúa IR 50404

8.700 - 8.900

-

- Lúa Đài thơm 8

9.100 - 9.300

-

- Lúa OM 5451

9.000 - 9.200

-

- Lúa OM 18

9.100 - 9.200

-

- Nàng Hoa 9

9.200 - 9.300

- OM 380

8.600 - 8.800

-

- Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

- Lúa IR 50404 (khô)

-

-

- Lúa Nàng Nhen (khô)

15.000

-

Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang, Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/11 cho thấy, sau phiên điều chỉnh giá lúa OM 5451, thị trường các chủng loại lúa còn lại bình ổn và đi ngang với giá hôm qua, cụ thể hơn:

Lúa Đài Thơm 8 dao động quanh mốc 9.100 - 9.300 đồng/kg;

Lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.700 - 8.900 đồng/kg;

Lúa OM 18 ở mức 9.100 - 9.200 đồng/kg;

Lúa Nàng hoa 9 ở mức 9.200 - 9.300 đồng/kg;

Lúa OM 18 ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg;

Lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

2. Giá gạo hôm nay ngày 23/11

Giá gạo

Giá bán lẻ tại chợ 

(Đơn vị: VNĐ/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua

(Đơn vị VNĐ/kg)

- Gạo thường

16.000 - 16.500

-

- Gạo Nàng Nhen

26.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

18.000 - 20.000

-

- Gạo thơm Jasmine

16.000 - 18.500

-

- Gạo Hương Lài

19.500

-

- Gạo trắng thông dụng

16.000

-

- Gạo Nàng Hoa 9 

19.500

-

- Gạo Sóc thường

16.000 - 17.000

+ 500

- Gạo Sóc Thái

18.500

-

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

- Gạo Nhật

22.000

-

- Cám

9.000 - 10.000

-

Bảng giá lúa gạo hôm nay 23/11 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Hôm nay, tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, ghi nhận việc giao dịch lúa Thu Đông diễn ra chậm chạp. Từ hôm qua đến nay, ít thương lái thể hiện sự quan tâm mua do đưa ra giá thấp, khiến nông dân không đồng ý bán; đồng thời, nhiều khu vực không đồng thuận về mức giá. Số lượng lúa chưa được cọc còn ít, và nông dân không muốn bán với giá thấp. Mặt bằng giá lúa có xu hướng giảm so với ngày hôm qua.

Trên thị trường gạo, nguồn cung hôm nay giảm, trong khi nhu cầu mua duy trì ổn định. Gạo chất lượng cao hơn so với ngày hôm qua, nhưng giao dịch vẫn diễn ra chậm chạp

Gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 13.650 – 13.750 đồng/kg;

Gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mốc 13.400 - 13.450 đồng/kg;

Gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 12.900 - 12.950 đồng/kg;

Ở khu vực gạo chợ, giá gạo nguyên liệu có mức giá sau:

Gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 13.900 - 14.100 đồng/kg;

Gạo nguyên liệu OM 5451 có mức giá khoảng 13.600 - 13.700 đồng/kg;

Gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg;

Gạo nguyên liệu OM 380 duy trì ở mức 12.850 - 12.950 đồng/kg.

Giá gạo Nàng hoa 9 ở mức 19.500 đồng/kg;

Gạo nàng Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg;

Gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg;

Gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg;

Gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg;

Gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg;

Gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg;

Gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg;

Gạo sóc thái 18.500 đồng/kg;

Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg;

Gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 23/11

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Nếp AG (tươi)

7.600 - 7.700

-

- Nếp Long An (tươi)

7.600 - 7.800

-

- Nếp AG (khô)

9.400 - 9.800

-

- Nếp Long An (khô)

9.400 - 9.800

-

Mặt hàng nếp ổn định. Cụ thể:

Giá nếp 3 tháng (tươi) là 7.600 - 7.700 đồng/kg;

Giá nếp Long An (tươi) có giá trong khoảng 7.600 - 7.800 đồng/kg;

Giá nếp Long An (khô) trong khoảng 9.400 - 9.800 đồng/kg;

Nếp AG (khô) có giá trong khoảng 9.400 - 9.800 đồng/kg;

Giá nếp ruột ổn định trong khoảng 16.000 - 20.000 đồng/kg.

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 23/11

Dữ liệu mới nhất từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA) cập nhật vào ngày 23/11 cho thấy giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã giảm nhẹ, trong khi giá gạo của Thái Lan và Pakistan tăng lên.

Sau khi đạt đỉnh là 663 USD/tấn vào ngày 21/11, giá của gạo tấm 5% Việt Nam đã giảm 5 USD/tấn vào ngày tiếp theo, xuống còn 658 USD/tấn. Trong khi đó, giá của gạo tấm 5% Thái Lan và Pakistan đều tăng 5 USD/tấn, lên 590 USD/tấn và 583 USD/tấn.

Tuy nhiên, mức giá này vẫn cao hơn so với gạo cùng loại của Thái Lan và Pakistan lần lượt là 68 USD/tấn và 75 USD/tấn. Trong thời gian gần đây, giá gạo của cả hai đối thủ này liên tục phục hồi, khiến chênh lệch giá có xu hướng thu hẹp so với mức gần 100 USD/tấn vào đầu tháng 11.

Tương tự, giá gạo tấm 25% của Việt Nam trong ngày 23/11 cũng giảm 5 USD/tấn, xuống còn 643 USD/tấn. Trong khi đó, giá của gạo tấm 25% Thái Lan tăng 5 USD/tấn lên 546 USD/tấn; giá của gạo tấm 25% Pakistan giao dịch ở mức 503 USD/tấn, tăng 7 USD/tấn.

Tuy nhiên, Việt Nam vẫn dẫn đầu về giá bán gạo 25% tấm, cao hơn so với cả Thái Lan (97 USD/tấn) và Pakistan (140 USD/tấn).

Quyết định của Ấn Độ, là nhà xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, về việc áp đặt các biện pháp cấm và hạn chế xuất khẩu đã hỗ trợ cho cả Thái Lan và Việt Nam, những quốc gia xếp sau, có cơ hội tăng cường xuất khẩu về cả lượng, doanh thu và giá bán

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 6/11/2025: Giao Dịch Lúa Gạo Chững Lại

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 6/11 ghi nhận xu hướng giao dịch trầm lắng, sức mua giảm nhẹ so với đầu tuần. Giá các loại lúa, gạo và phụ phẩm vẫn duy trì ở mức ổn định, chưa xuất hiện biến động lớn. Dù nguồn hàng tại đồng ruộng đang rải rác, song các doanh nghiệp và thương lái vẫn giữ tâm thế thận trọng, khiến hoạt động thu mua diễn ra cầm chừng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 5/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Ngày 5/11/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở một số mặt hàng gạo nguyên liệu, đặc biệt là IR 504, trong khi giá lúa tươi và thành phẩm cơ bản giữ ổn định. Giao dịch trên thị trường trầm lắng do nguồn cung vụ Thu Đông đang bước vào giai đoạn cuối, thương lái hạn chế thu mua mới, còn nông dân giữ lúa chờ giá tốt hơn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 4/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Bước sang ngày 4/11, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở nhóm gạo nguyên liệu xuất khẩu, trong khi giá lúa tươi tại nhiều địa phương vẫn duy trì ở mức ổn định. Diễn biến mua bán trên thị trường khá trầm lắng, lượng giao dịch mới thấp do nguồn hàng cuối vụ không dồi dào.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 1/11/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Bước sang ngày 1/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước vẫn giữ nhịp ổn định sau thời gian dài kết thúc vụ thu hoạch. Các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận hoạt động mua bán trầm lắng, lượng hàng lưu kho nhiều, giá thu mua nhìn chung không có biến động đáng kể so với hôm qua. Tuy nhiên, mặt bằng giá vẫn duy trì ở mức cao hơn trung bình cùng kỳ năm ngoái, phản ánh sức cầu ổn định trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 31/10/2025: Giá Trong Nước Ổn Định

Ngày 31/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, hầu hết các mặt hàng lúa tươi và gạo nguyên liệu ghi nhận giá đi ngang so với ngày hôm qua. Giao dịch tại các địa phương chậm, do nguồn cung cuối vụ không còn nhiều, trong khi nhu cầu mua mới của thương lái và doanh nghiệp chế biến vẫn ở mức cầm chừng.Ở chiều ngược lại, giá gạo xuất khẩu có sự dao động nhẹ, tăng giảm khoảng 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến linh hoạt theo biến động chung của khu vực châu Á.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/10/2025: Thị Trường Giữ Nhịp Ổn Định

Ngày 30/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, ít biến động so với hôm qua. Các giao dịch mua bán diễn ra chậm rãi do nguồn cung cuối vụ đã cạn, trong khi nhu cầu thu mua từ thương lái giảm nhẹ. Ở thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tăng giảm nhẹ 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến ổn định của chuỗi cung ứng và sức cạnh tranh so với các nước trong khu vực.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 29/10/2025: Biến Động Nhẹ

Ngày 29/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự ổn định tương đối, trong khi thị trường xuất khẩu có những biến động trái chiều. Giao dịch tại các kho và chợ diễn ra cầm chừng, giá lúa và gạo cơ bản giữ vững, trong khi một số loại gạo xuất khẩu điều chỉnh tăng giảm nhẹ. Bài viết dưới đây tổng hợp chi tiết về giá lúa, gạo, nếp và xuất khẩu để bạn đọc nắm bắt toàn cảnh thị trường hôm nay.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/10/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Diễn biến giá lúa gạo trong nước hôm nay cho thấy xu hướng chững lại sau nhiều ngày ổn định. Một số loại gạo nguyên liệu điều chỉnh giảm nhẹ 50 – 100 đồng/kg, trong khi thị trường lúa vẫn giữ giá, giao dịch thưa thớt do nguồn cung cuối vụ hạn chế.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/10/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Ngày 27/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận mức giá đi ngang, giao dịch thưa thớt tại các kho và bến. Dù không có biến động lớn, mức giá hiện tại phản ánh sự cân bằng giữa nguồn cung và nhu cầu tiêu thụ, đặc biệt tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Các loại gạo xuất khẩu tiếp tục neo vững, trong khi lúa tươi nội địa giữ ổn định, giúp thị trường duy trì trạng thái cân bằng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/10/2025: Lúa Gạo Giữ Giá

Ngày 25/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì xu hướng ổn định sau nhiều phiên trầm lắng. Dù giá không có biến động mạnh, hoạt động mua bán vẫn cầm chừng tại hầu hết các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Gạo xuất khẩu giữ giá vững, trong khi lúa tươi nội địa vẫn neo quanh mức trung bình, phản ánh tâm lý thận trọng của thương lái trước thời điểm thu hoạch mới.