Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/05/2024: Giá gạo nhiều loại bật tăng

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 23/05/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều giữa các loại gạo, trong đó có loại bật tăng 4.000 đồng/kg.

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 23/05

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

7.500 - 7.600

-

7.500 - 7.600

Lúa Đài Thơm 8

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

Lúa OM 5451

7.600 - 7.700

-

7.600 - 7.700

Lúa OM 18

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

Lúa OM 380

7.500 - 7.600

-

7.500 - 7.600

Lúa Nàng Hoa 9

7.600 - 7.700

-

7.600 - 7.700

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

 

Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ổn định. Các loại lúa tiếp tục đi ngang, không có biến động về giá.

Lúa IR 504: Ổn định ở mức 7.500-7.600 đồng/kg.

Lúa OM 5451: Duy trì quanh mức 7.600-7.700 đồng/kg.

Lúa OM 380: 7.500-7.600 đồng/kg.

Lúa Đài thơm 8: 7.800-8.000 đồng/kg.

Nàng Hoa 9: 7.600-7.700 đồng/kg.

Lúa Nhật: 7.800-8.000 đồng/kg.

OM 18: 7.800-8.000 đồng/kg.

Nếp Long An: 9.800-10.500 đồng/kg.

Nàng Nhen khô: 20.000 đồng/kg.

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 23/05

   

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

15.500 - 16.500

-

15.500 - 16.500

- Gạo Nàng Nhen

30.000

4.000

26.000

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

19.000 - 20.000

- Gạo thơm Jasmine

18.000 - 20.000

+500 - 1.000

17.000 - 19.000

- Gạo Hương Lài

20.000

-

20.000

- Gạo trắng thông dụng

18.000

-

18.000

- Gạo Nàng Hoa

20.000

+ 500

19.500

- Gạo Sóc thường

18.000 - 19.000

-

18.000 - 19.000

- Gạo Sóc Thái

18.500

-

18.500

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

20.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

22.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

11.550 - 11.650

- 50

11.550 - 11.700

- Gạo thành phẩm IR 504

13.900 – 14.100

-

13.900 – 14.100

Bảng giá lúa gạo hôm nay 23/05 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

 

Ghi nhận tại các địa phương An Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp… hôm nay nguồn gạo về ít, gạo mới chất lượng yếu, nhu cầu hỏi mua chậm; gạo lô đẹp kho chào giá cao hơn. Tuy vậy thị trường nhìn chung vẫn chậm, chưa có đột phá.

Giá Gạo Nguyên Liệu & Gạo Phụ Phẩm 23/05

Gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu: giảm nhẹ 50 đồng/kg, hiện còn 11.550-11.650 đồng/kg.

Gạo thành phẩm: giữ nguyên giá ở mức 13.850-13.950 đồng/kg.

Tấm OM 5451: 10.300-10.400 đồng/kg.

Cám khô: 7.050-7.150 đồng/kg.

Giá Gạo Chợ Lẻ 23/05

Nguồn gạo về ít, chất lượng gạo mới yếu, nhu cầu mua chậm. Gạo đẹp có giá cao hơn nhưng thị trường chung vẫn chậm, chưa có đột phá. Cụ thể:

Gạo tẻ thường: 15.000-16.000 đồng/kg

Gạo Jasmine: tăng 500-1.000 đồng/kg, hiện ở mức 18.000-20.000 đồng/kg.

Gạo Nàng Nhen: tăng 4.000 đồng/kg, hiện ở mức 30.000 đồng/kg.

Gạo Nàng hoa: tăng 500 đồng/kg, hiện ở mức 20.000 đồng/kg.

Thơm thái hạt dài: 19.000-20.000 đồng/kg

Gạo Hương lài: 20.000 đồng/kg

Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg

Gạo trắng thông dụng: 18.000 đồng/kg

Gạo Sóc thường: 18.000-19.000 đồng/kg

Gạo Sóc Thái: 18.500 đồng/kg

Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

3. Giá nếp hôm nay ngày 23/05

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

-

-

Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.100

-

Nếp An Giang (khô)

-

-

 

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 23/05

Giá gạo xuất khẩu duy trì ổn định

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA):

Gạo 5% tấm: 588 USD/tấn

Gạo 25% tấm: 562 USD/tấn

Gạo 100% tấm: 485 USD/tấn

Số liệu xuất khẩu gạo tháng 4/2024

Lượng xuất khẩu: giảm 10,9% so với tháng 3/2024, đạt trên 1 triệu tấn.

Kim ngạch xuất khẩu: giảm 12,6%, đạt 619,89 triệu USD.

Giá trung bình: giảm 2%, đạt 618,6 USD/tấn.

Số liệu xuất khẩu gạo 4 tháng đầu năm 2024

Lượng xuất khẩu: tăng 9,4% so với cùng kỳ năm 2023, đạt gần 3,17 triệu tấn.

Kim ngạch xuất khẩu: tăng 33,5%, đạt gần 2,04 tỷ USD.

Giá trung bình: tăng 22%, đạt 642,7 USD/tấn.

Thị trường xuất khẩu chính

Philippines: chiếm 47% tổng lượng và 45,9% tổng kim ngạch xuất khẩu.

Lượng: gần 1,49 triệu tấn

Kim ngạch: gần 935,61 triệu USD

Giá: 628 USD/tấn

Tăng 15,8% về lượng, tăng 44,5% về kim ngạch, tăng 24,8% về giá so với cùng kỳ năm 2023.

Indonesia: chiếm trên 17% tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu.

Lượng: 548.582 tấn

Kim ngạch: 348,31 triệu USD

Giá: 634,9 USD/tấn

Tăng 79% về lượng, tăng 133,7% về kim ngạch, tăng 30,5% về giá so với cùng kỳ năm 2023.

Nhận định từ doanh nghiệp

Giá gạo xuất khẩu hiện tại khá ổn định với nguồn cầu thế giới ở mức cao.

Xuất khẩu gạo Việt Nam có nhiều tín hiệu tích cực khi nhu cầu nhập khẩu từ các thị trường vẫn cao.

Ấn Độ duy trì lệnh cấm xuất khẩu gạo trắng, ảnh hưởng đến nguồn cung toàn cầu.

Sản lượng gạo của Indonesia, Philippines, Malaysia giảm do biến đổi khí hậu, tăng nhu cầu nhập khẩu từ Việt Nam.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/7/2025: Giá Gạo Tiếp Đà Tăng

Thị trường lúa gạo ngày 25/07/2025 ghi nhận sự ổn định ở mặt hàng lúa và nhịp tăng trở lại của một số loại gạo nguyên liệu. Giá gạo IR 504 nguyên liệu tăng 100 đồng/kg, trong khi giao dịch lúa tươi tại nhiều tỉnh miền Tây diễn ra đều đặn với mức giá giữ vững.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 24/7/2025: Gạo Xuất Khẩu Tiếp Đà Tăng

Thị trường lúa gạo ngày 24/7/2025 ghi nhận những điều chỉnh nhẹ ở một số mặt hàng gạo nguyên liệu, trong khi giá lúa tại nhiều tỉnh thành Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục giữ mức ổn định. Đáng chú ý, giá gạo xuất khẩu tiếp tục xu hướng tăng nhẹ, phản ánh sức hút của gạo Việt trên thị trường quốc tế. Giao dịch nội địa vẫn chậm, lượng hàng về ít nhưng giá cả nhìn chung bình ổn.

Việt Nam tiên phong xuất khẩu gạo phát thải thấp ra thế giới

Lần đầu tiên, gạo phát thải thấp của Việt Nam xuất hiện trên thị trường toàn cầu, mở ra kỷ nguyên mới cho chiến lược xuất khẩu gạo chất lượng cao, thân thiện môi trường và đáp ứng xu hướng tiêu dùng xanh tại các quốc gia khó tính như Nhật Bản, EU và Mỹ.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 23/7/2025: Gạo Nguyên Liệu, Xuất Khẩu Khởi Sắc

Thị trường lúa gạo ngày 23/7 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục ghi nhận biến động nhẹ. Gạo nguyên liệu như OM 380 và IR 504 tăng giá 50–200 đồng/kg, trong khi giá lúa tươi và các mặt hàng gạo thành phẩm duy trì ở mức ổn định. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tăng nhẹ 2–3 USD/tấn, cho thấy tín hiệu tích cực từ nhu cầu quốc tế.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 22/7/2025: Gạo Nguyên Liệu Bứt Tốc

Thị trường lúa gạo ngày 22/7/2025 ghi nhận tín hiệu tích cực từ nhóm gạo nguyên liệu khi đồng loạt tăng mạnh từ 200 – 300 đồng/kg. Trong khi đó, giá lúa tươi tại Đồng bằng sông Cửu Long vẫn giữ vững đà ổn định, phản ánh cung – cầu đang ở trạng thái cân bằng. Giao dịch nhìn chung chậm nhưng đều, tập trung chủ yếu tại các kho và thương lái quy mô nhỏ.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/7/2025: Thị Trường Lặng Sóng

Ngày 21/7/2025, thị trường lúa gạo nội địa không ghi nhận biến động nào đáng kể. Cả lúa tươi và gạo thành phẩm duy trì mặt bằng giá ổn định tại Đồng bằng sông Cửu Long. Đây được xem là giai đoạn "tạm nghỉ" của thị trường sau những phiên điều chỉnh liên tục trước đó.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 19/7/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Thị trường lúa gạo ngày 19/7 ghi nhận xu hướng đi ngang trên toàn diện, với một số điều chỉnh giảm nhẹ tại nhóm gạo nguyên liệu. Giao dịch mua bán diễn ra đều nhưng không quá sôi động, phản ánh trạng thái thận trọng của cả nông dân và doanh nghiệp chế biến.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 18/7/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Trong bối cảnh thị trường giao dịch không quá sôi động, giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ngày 18/7/2025 ghi nhận mức ổn định ở hầu hết các mặt hàng. Tuy nhiên, gạo nguyên liệu OM 380 giảm nhẹ 50 đồng/kg, phản ánh sự điều chỉnh linh hoạt theo nguồn cung - cầu tại khu vực.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 16/7/2025: Gạo Xuất Khẩu Giảm Mạnh

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 16/7 ghi nhận những biến động nhẹ ở mặt hàng gạo nguyên liệu, trong khi giá lúa duy trì ổn định tại phần lớn địa phương. Đáng chú ý, giá gạo xuất khẩu loại 5% tấm tiếp tục điều chỉnh giảm mạnh tới 5 USD/tấn, phản ánh diễn biến mới trên thị trường thế giới. Giao dịch nội địa vẫn ở mức thấp, nguồn cung lúa vụ Hè Thu về nhỏ giọt.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/7/2025: Gạo Nguyên Liệu Tăng Nhẹ

Thị trường Đồng bằng sông Cửu Long phiên 15/7/2025 ghi nhận sự ổn định chung của giá lúa tươi và gạo tiêu thụ nội địa, trong khi giá gạo nguyên liệu xuất khẩu có đà tăng nhẹ. Lượng hàng đưa ra thấp, giao dịch diễn ra không sôi động, nhưng bức tranh thị trường vẫn thể hiện được sự cân bằng giữa cung – cầu.