Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/09/2024: Giá gạo tăng 200 - 350 đồng/kg; giá phụ phẩm giảm mạnh

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 20/09/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tăng 200-350 đồng/kg với gạo nguyên liệu. Giá mặt hàng phụ phẩm giảm mạnh từ 100 - 250 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/09/2024: Giá gạo tăng 200 - 350 đồng/kg; giá phụ phẩm giảm mạnh

 

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 20/09

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

7.300 - 7.500 +100 7.200 - 7.500

Lúa Đài Thơm 8

8.300 

-

8.300

Lúa OM 5451

7.600 - 7.900

-

7.600 - 7.900

Lúa OM 18

7.800 - 8.000 - 7.800 - 8.000

Lúa OM 380

7.600 - 7.800 - 7.600 - 7.800

Lúa Nàng Hoa 9

6.900 - 7.000

-

6.900 - 7.000

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

Bảng giá lúa hôm nay 20/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay vẫn duy trì sự ổn định, không có sự điều chỉnh so với ngày trước. Cụ thể, các mức giá ghi nhận được như sau:

Lúa IR 50404 có giá dao động từ 7.300 - 7.500 đồng/kg, không thay đổi so với ngày hôm qua.

Lúa Đài thơm 8 tiếp tục duy trì mức giá trong khoảng 8.000 - 8.200 đồng/kg.

Lúa OM 5451 vẫn ổn định ở mức 7.600 - 7.900 đồng/kg.

Lúa OM 18 có giá từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Lúa OM 380 ghi nhận mức giá trong khoảng 7.600 - 7.800 đồng/kg.

Lúa Nhật tiếp tục dao động từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Lúa Nàng Nhen (khô) vẫn giữ mức giá cao nhất là 20.000 đồng/kg.

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 20/09

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

- Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 21.000

-

20.000 - 21.000

- Gạo thơm Jasmine

18.000 - 20.000

-

18.000 - 20.000

- Gạo Hương Lài

18.000

-2.000

20.000

- Gạo trắng thông dụng

17.000

-

17.000

- Gạo Nàng Hoa

20.000

-

20.000

- Gạo Sóc thường

18.000 - 18.500

-

18.000 - 18.500

- Gạo Sóc Thái

21.000

-

21.000

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

21.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

23.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

10.300 - 10.500 -400 - 450 10.700 - 10.800

Bảng giá gạo hôm nay 20/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

 

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 20/09

Trên thị trường gạo nguyên liệu, giá hôm nay đã ghi nhận mức tăng từ 200 - 350 đồng/kg. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu hiện đang được thu mua với mức giá từ 10.650 - 10.700 đồng/kg. Đối với gạo thành phẩm IR 504, giá duy trì ở mức từ 13.000 - 13.200 đồng/kg.

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 20/09

Tại các chợ lẻ, giá gạo hôm nay không có sự điều chỉnh so với ngày trước. Một số mức giá cụ thể bao gồm:

Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất trên thị trường).

Gạo Jasmine: dao động từ 18.000 - 20.000 đồng/kg.

Gạo Nàng hoa: 20.000 đồng/kg.

Gạo tẻ thường: từ 15.000 - 16.000 đồng/kg.

Thơm Thái hạt dài: từ 20.000 - 21.000 đồng/kg.

Gạo Hương lài: 18.000 đồng/kg.

Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.

Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.

Gạo Sóc thường: từ 18.000 - 18.500 đồng/kg.

Gạo Sóc Thái: 21.000 đồng/kg.

Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 20/09

Mặt hàng phụ phẩm hôm nay ghi nhận mức giảm mạnh từ 100 - 250 đồng/kg. Cụ thể:

Tấm OM 5451: giảm 100 - 200 đồng/kg, hiện có giá từ 8.500 - 8.600 đồng/kg.

Cám khô: ghi nhận giảm 150 - 250 đồng/kg, dao động từ 5.750 - 5.850 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 20/09

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

7.000 - 7.200

-

Nếp Long An (tươi)

7.400 - 7.600

-

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.000 -

Nếp An Giang (khô)

-

-

Thị trường nếp hôm nay vẫn tiếp tục duy trì mức ổn định như ngày hôm qua. Cụ thể, nếp Long An IR 4625 (khô) có giá dao động từ 9.800 - 9.900 đồng/kg. Nếp Long An 3 tháng (khô) tiếp tục đứng ở mức từ 9.800 - 10.000 đồng/kg.

Có thể bạn quan tâm:

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 20/09

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam ghi nhận mức tăng nhẹ so với ngày trước. Một số thông tin chi tiết bao gồm:

Gạo 100% tấm: vẫn duy trì mức giá 455 USD/tấn, không có sự điều chỉnh.

Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: đã tăng 2 USD, hiện có mức giá 567 USD/tấn.

Gạo 25% tấm: cũng ghi nhận mức tăng 2 USD, hiện đang ở mức 537 USD/tấn.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 26/8/2025: Xuất Khẩu Hạ Nhiệt

Thị trường lúa gạo ngày 26/8/2025 ghi nhận diễn biến trái chiều giữa các nhóm sản phẩm. Trong khi lúa tươi tại đồng ruộng có xu hướng giảm nhẹ, nhiều loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu lại rớt giá mạnh. Ngược lại, thị trường gạo nội địa và bán lẻ vẫn giữ mức ổn định, ít biến động.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/8/2025: Lúa Thơm Giảm Nhẹ

Ngày 25/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận diễn biến khá ảm đạm, hoạt động giao dịch thưa thớt. Một số giống lúa thơm có chiều hướng giảm giá, trong khi nhiều loại lúa tươi và gạo nguyên liệu giữ mức ổn định. Thị trường xuất khẩu đi ngang so với cuối tuần trước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 23/8/2025: Thị Trường Đi Ngang

Ngày 23/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục đi ngang, không ghi nhận sự biến động lớn. Nguồn cung cuối vụ còn ít, nông dân chủ yếu bán lai rai, thương lái mua chậm. Giá gạo tại các chợ lẻ và thị trường xuất khẩu cũng duy trì ổn định, phản ánh xu thế thận trọng trong ngắn hạn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 22/8/2025: Thị Trường Đi Ngang

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 22/8/2025 tiếp tục ghi nhận trạng thái trầm lắng. Giá lúa tại nhiều địa phương ở Đồng bằng sông Cửu Long giữ ổn định, trong khi giao dịch mua bán vẫn chưa sôi động trở lại. Ở mảng gạo, giá từ gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm đến các loại gạo bán lẻ gần như không thay đổi so với hôm qua. Mặt hàng xuất khẩu và phụ phẩm cũng giữ nhịp ổn định.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/8/2025: Xuất Khẩu Hạ Nhiệt

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 21/8/2025 ghi nhận diễn biến không đồng nhất: giá một số loại gạo nguyên liệu và thành phẩm có điều chỉnh nhẹ, trong khi lúa tại nhiều địa phương vẫn giữ giá do nguồn cung hạn chế. Mặt khác, giá gạo xuất khẩu có dấu hiệu chững lại và điều chỉnh giảm nhẹ ở một số chủng loại. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết tình hình từng loại sản phẩm, địa phương và thị trường xuất khẩu.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/8/2025: Gạo Nguyên Liệu Tiếp Tục Nhích Giá

Ngày 20/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự phân hóa: giá lúa nhìn chung đi ngang, trong khi một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu tăng thêm từ 50 – 100 đồng/kg. Nguồn lúa cuối vụ hạn chế, thương lái mua chậm, thị trường ít giao dịch. Giá gạo tại chợ lẻ ổn định, còn giá xuất khẩu vẫn giữ nguyên mức cạnh tranh.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 19/8/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Ngày 19/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận diễn biến khá yên ắng, giao dịch mới hạn chế do nguồn cung cuối vụ không còn nhiều. Giá lúa nhìn chung đi ngang, chỉ một số loại dao động nhẹ. Trong khi đó, gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu nhích tăng 50 – 100 đồng/kg, cho thấy nhu cầu từ các doanh nghiệp có tín hiệu khởi sắc.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 18/8/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Ngày 18/8/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì ổn định. Giá lúa tươi và gạo các loại đi ngang, không có điều chỉnh mới so với cuối tuần. Tuy nhiên, hoạt động mua bán tại các kho và thương lái vẫn vắng, phản ánh sự thận trọng chung trên thị trường nội địa và quốc tế.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 16/8/2025: Thị Trường Chung Giữ Ổn Định

Ngày 16/8/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung ổn định, tuy nhiên lúa thơm ghi nhận xu hướng giảm nhẹ. Giao dịch diễn ra trầm lắng, thương lái và nhà máy mua với nhịp độ cầm chừng. Gạo nguyên liệu và thành phẩm trong nước không biến động lớn, giá xuất khẩu tiếp tục duy trì ổn định.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 15/8/2025: Giao Dịch Cầm Chừng

Ngày 15/8/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì trạng thái ổn định. Giá lúa tươi và gạo các loại gần như không thay đổi, nhưng lượng giao dịch mới vẫn ở mức thấp. Các kho, thương lái mua với nhịp độ vừa phải, trong khi xuất khẩu tiếp tục giữ nguyên giá.