Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 19/09/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động với gạo và lúa. Giá gạo giảm 400 - 450 đồng/kg. Giá lúa tăng 100 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/09/2024: Giá lúa gạo tăng giảm nhẹ |
Có thể bạn quan tâm:
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/09/2024: Giảm nhẹ với gạo nguyên liệu và lúa
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 17/09/2024: Giá lúa biến động trái chiều
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/09/2024: Giá gạo tăng 50 -200 đồng/kg; giá phụ phẩm giảm
-
Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/09/2024: Duy trì ổn định, thị trường giao dịch chậm
1. Giá lúa hôm nay ngày 19/09
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Lúa IR 504 |
7.300 - 7.500 | +100 | 7.200 - 7.500 |
Lúa Đài Thơm 8 |
8.300 |
- |
8.300 |
Lúa OM 5451 |
7.600 - 7.900 |
- |
7.600 - 7.900 |
Lúa OM 18 |
7.800 - 8.000 | - | 7.800 - 8.000 |
Lúa OM 380 |
7.600 - 7.800 | - | 7.600 - 7.800 |
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
6.900 - 7.000 |
Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
7.800 - 8.000 |
Bảng giá lúa hôm nay 19/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Theo cập nhật mới nhất, giá lúa tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay có sự điều chỉnh tăng nhẹ. Cụ thể:
Lúa IR 50404: 7.300 - 7.500 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg so với hôm qua.
Lúa Đài Thơm 8: Giữ mức 8.000 - 8.200 đồng/kg, không thay đổi.
Lúa OM 5451: Giá duy trì từ 7.600 - 7.900 đồng/kg.
Lúa OM 18: 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa Nhật: 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa Nàng Nhen (khô): 20.000 đồng/kg, ổn định so với những ngày trước.
Nhìn chung, thị trường lúa có biến động nhẹ ở một số loại, đặc biệt là IR 50404.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo lứt hôm nay
2. Giá gạo hôm nay ngày 19/09
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+) Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
---|---|---|---|
- Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
- Gạo thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
20.000 - 21.000 |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
18.000 - 20.000 |
- Gạo Hương Lài |
18.000 |
-2.000 |
20.000 |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
17.000 |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
20.000 |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
18.000 - 18.500 |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
21.000 |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
23.000 |
- Gạo nguyên liệu IR 504 |
10.300 - 10.500 | -400 - 450 | 10.700 - 10.800 |
Bảng giá gạo hôm nay 19/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 19/09
Trên thị trường gạo nguyên liệu và thành phẩm:
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu: Giảm 400 - 450 đồng/kg, hiện giá dao động từ 10.300 - 10.500 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504: Giá vẫn giữ ổn định ở mức 13.000 - 13.200 đồng/kg.
Mặc dù giá gạo nguyên liệu có sự giảm sút, thị trường gạo thành phẩm vẫn không bị ảnh hưởng nhiều, duy trì sự ổn định.
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 19/09
Tại các chợ lẻ, giá gạo không có sự thay đổi lớn:
Gạo Nàng Nhen: Giá cao nhất, niêm yết ở mức 28.000 đồng/kg.
Gạo Jasmine: Dao động từ 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: 20.000 đồng/kg.
Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Thơm Thái hạt dài: 20.000 - 21.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: 18.000 đồng/kg.
Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: 18.000 - 18.500 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: 21.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
Các mặt hàng gạo phổ thông như gạo trắng thông dụng, gạo Sóc Thái, gạo Nhật vẫn giữ mức ổn định, không có sự thay đổi lớn.
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 19/09
Giá phụ phẩm gạo hôm nay có một số điều chỉnh:
Tấm OM 5451: Giảm nhẹ, hiện giá dao động từ 8.500 - 8.600 đồng/kg.
Cám khô: 5.900 - 6.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg so với ngày hôm qua.
Mức giá của các mặt hàng phụ phẩm tiếp tục duy trì sự ổn định, không có biến động lớn.
3. Giá nếp hôm nay ngày 19/09
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
Nếp Long An (khô) |
9.800 - 10.000 | - |
Nếp An Giang (khô) |
- |
- |
Thị trường nếp hôm nay ghi nhận không có biến động:
Nếp Long An IR 4625 (khô): 9.800 - 9.900 đồng/kg, ổn định.
Nếp Long An 3 tháng (khô): 9.800 - 10.000 đồng/kg, không thay đổi so với ngày trước.
Giá nếp tiếp tục đi ngang, không có sự điều chỉnh trong ngày hôm nay.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 19/09
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam hôm nay ghi nhận sự ổn định, không có biến động so với ngày hôm qua. Cụ thể, các mức giá xuất khẩu hiện tại như sau:
- Gạo 100% tấm: Được niêm yết ở mức 455 USD/tấn.
- Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: Gạo với hàm lượng tấm nhỏ hơn 5%, phổ biến trong xuất khẩu, hiện ở mức giá 565 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: Mức giá hiện tại là 535 USD/tấn.
Nhìn chung, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay vẫn giữ vững ổn định, không có sự điều chỉnh nào so với các ngày trước. Điều này phản ánh sự bền vững của nguồn cung và nhu cầu thị trường quốc tế đối với gạo Việt Nam.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang