Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/09/2024: Giảm nhẹ với gạo nguyên liệu và lúa

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 18/09/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giảm nhẹ với gạo nguyên liệu. Giá lúa giảm 100 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/09/2024: Giảm nhẹ với gạo nguyên liệu và lúa

 

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 18/09

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

7.200 - 7.500 -100 7.300 - 7.500

Lúa Đài Thơm 8

8.300 

-

8.300

Lúa OM 5451

7.600 - 7.900

-

7.600 - 7.900

Lúa OM 18

7.800 - 8.000 -100 - 200 7.900 - 8.200

Lúa OM 380

7.600 - 7.800 - 7.600 - 7.800

Lúa Nàng Hoa 9

6.900 - 7.000

-

6.900 - 7.000

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

Bảng giá lúa hôm nay 18/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Theo thông tin ghi nhận từ các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay giảm nhẹ so với ngày trước đó. Cụ thể, giá lúa IR 50404 dao động từ 7.200 - 7.500 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg. Các loại lúa khác như Lúa Đài Thơm 8 và OM 5451 vẫn giữ ổn định, lần lượt ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg và 7.600 - 7.900 đồng/kg. Lúa OM 18 giảm nhẹ, với giá từ 7.800 - 8.000 đồng/kg. Lúa Nàng Nhen khô tiếp tục duy trì mức giá 20.000 đồng/kg, không có biến động lớn.

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 18/09

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

- Gạo Nàng Nhen

28.000

-

28.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 21.000

-

20.000 - 21.000

- Gạo thơm Jasmine

18.000 - 20.000

-

18.000 - 20.000

- Gạo Hương Lài

18.000

-2.000

20.000

- Gạo trắng thông dụng

17.000

-

17.000

- Gạo Nàng Hoa

20.000

-

20.000

- Gạo Sóc thường

18.000 - 18.500

-

18.000 - 18.500

- Gạo Sóc Thái

21.000

-

21.000

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

21.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

23.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

10.700 - 10.800 +50 - 100 10.600 - 10.750

Bảng giá gạo hôm nay 18/09 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

 

Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 Hôm Nay 18/09

Giá gạo nguyên liệu IR 504 từ vụ Hè Thu hôm nay đã giảm 100 đồng/kg, đưa mức giá xuống còn 10.750 - 10.900 đồng/kg. Gạo thành phẩm IR 504 cũng không có nhiều biến động, vẫn giữ ở mức 13.000 - 13.200 đồng/kg, cho thấy sự ổn định trong thị trường gạo thành phẩm.

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 18/09

Tại các chợ lẻ, giá gạo có một số thay đổi nhỏ so với ngày hôm qua. Gạo Hương Lài ghi nhận giảm mạnh 2.000 đồng/kg, hiện đang ở mức 18.000 đồng/kg. Một số loại gạo khác duy trì ổn định như gạo Nàng Nhen ở mức 28.000 đồng/kg, gạo Jasmine dao động từ 18.000 - 20.000 đồng/kg, và gạo Nàng Hoa ở mức 20.000 đồng/kg. Các loại gạo thông dụng như gạo trắng, gạo thơm Đài Loan, và gạo Nhật không có nhiều biến động lớn.

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 18/09

Thị trường phụ phẩm gạo hôm nay tiếp tục duy trì mức giá ổn định. Giá tấm OM 5451 dao động từ 8.600 - 8.800 đồng/kg, trong khi cám khô được giao dịch ở mức 6.000 - 6.100 đồng/kg. Dù có giảm nhẹ khoảng 100 đồng/kg, giá phụ phẩm vẫn giữ ở mức khá ổn định so với các ngày trước đó.

3. Giá nếp hôm nay ngày 18/09

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

7.000 - 7.200

-

Nếp Long An (tươi)

7.400 - 7.600

-

Nếp Long An (khô)

9.800 - 10.000 -

Nếp An Giang (khô)

-

-

Thị trường nếp tiếp tục không có nhiều biến động. Nếp Long An IR 4625 khô vẫn duy trì ở mức 9.800 - 9.900 đồng/kg. Nếp Long An loại 3 tháng cũng duy trì giá dao động từ 9.800 - 10.000 đồng/kg, không có điều chỉnh so với ngày trước đó.

Có thể bạn quan tâm:

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 18/09

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam hôm nay được ghi nhận có những thay đổi nhẹ. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo 100% tấm đang ở mức 455 USD/tấn, không thay đổi nhiều so với trước. Gạo tiêu chuẩn 5% ghi nhận ở mức 565 USD/tấn, và gạo 25% tấm đạt 535 USD/tấn. Các mức giá này cho thấy sự ổn định trên thị trường xuất khẩu trong bối cảnh nhu cầu quốc tế tăng cao.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/8/2025: Giá Gạo Tăng Mạnh

Thị trường lúa gạo ngày 30/8/2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự phân hóa rõ rệt. Trong khi giá lúa duy trì sự ổn định nhờ nguồn cung ra thị trường có kiểm soát, thì giá gạo nguyên liệu và thành phẩm bật tăng đáng kể, tạo nên điểm sáng cho thị trường nội địa cũng như xuất khẩu.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 29/8/2025: Thị Trường Giữ Giá Ổn Định

Ngày 29/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước không ghi nhận biến động lớn. Giá lúa tươi và gạo nguyên liệu giữ nguyên so với hôm qua, trong khi sức mua từ thương lái còn khá chậm. Các kho tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục dè dặt nhập hàng, khiến thị trường tiêu thụ chưa thật sự sôi động. Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu Việt Nam vẫn đi ngang, duy trì ổn định so với đầu tuần.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/8/2025: Gạo Xuất Khẩu Tiếp Tục Giảm

Ngày 28/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận đà giảm nhẹ ở một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu, trong khi giá lúa tại ruộng vẫn giữ nguyên mức của những ngày trước. Hoạt động mua bán nhìn chung khá trầm lắng, thương lái ít nhập hàng, khiến đầu ra của nông dân gặp khó khăn. Ngược lại, giá gạo bán lẻ trên thị trường nội địa duy trì ổn định, phản ánh nhu cầu tiêu dùng trong nước không biến động nhiều.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/8/2025: Gạo Nguyên Liệu Xuất Khẩu Giảm Sâu

Ngày 27/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục chứng kiến sự sụt giảm của nhiều loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu. Trong khi đó, giá lúa tươi tại ruộng vẫn giữ mức ổn định, một số ít loại chững lại ở ngưỡng thấp. Thị trường giao dịch nhìn chung khá ảm đạm, thương lái hạn chế mua vào, kho chứa thu hẹp hoạt động.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 26/8/2025: Xuất Khẩu Hạ Nhiệt

Thị trường lúa gạo ngày 26/8/2025 ghi nhận diễn biến trái chiều giữa các nhóm sản phẩm. Trong khi lúa tươi tại đồng ruộng có xu hướng giảm nhẹ, nhiều loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu lại rớt giá mạnh. Ngược lại, thị trường gạo nội địa và bán lẻ vẫn giữ mức ổn định, ít biến động.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/8/2025: Lúa Thơm Giảm Nhẹ

Ngày 25/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận diễn biến khá ảm đạm, hoạt động giao dịch thưa thớt. Một số giống lúa thơm có chiều hướng giảm giá, trong khi nhiều loại lúa tươi và gạo nguyên liệu giữ mức ổn định. Thị trường xuất khẩu đi ngang so với cuối tuần trước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 23/8/2025: Thị Trường Đi Ngang

Ngày 23/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục đi ngang, không ghi nhận sự biến động lớn. Nguồn cung cuối vụ còn ít, nông dân chủ yếu bán lai rai, thương lái mua chậm. Giá gạo tại các chợ lẻ và thị trường xuất khẩu cũng duy trì ổn định, phản ánh xu thế thận trọng trong ngắn hạn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 22/8/2025: Thị Trường Đi Ngang

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 22/8/2025 tiếp tục ghi nhận trạng thái trầm lắng. Giá lúa tại nhiều địa phương ở Đồng bằng sông Cửu Long giữ ổn định, trong khi giao dịch mua bán vẫn chưa sôi động trở lại. Ở mảng gạo, giá từ gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm đến các loại gạo bán lẻ gần như không thay đổi so với hôm qua. Mặt hàng xuất khẩu và phụ phẩm cũng giữ nhịp ổn định.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/8/2025: Xuất Khẩu Hạ Nhiệt

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 21/8/2025 ghi nhận diễn biến không đồng nhất: giá một số loại gạo nguyên liệu và thành phẩm có điều chỉnh nhẹ, trong khi lúa tại nhiều địa phương vẫn giữ giá do nguồn cung hạn chế. Mặt khác, giá gạo xuất khẩu có dấu hiệu chững lại và điều chỉnh giảm nhẹ ở một số chủng loại. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết tình hình từng loại sản phẩm, địa phương và thị trường xuất khẩu.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 20/8/2025: Gạo Nguyên Liệu Tiếp Tục Nhích Giá

Ngày 20/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự phân hóa: giá lúa nhìn chung đi ngang, trong khi một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu tăng thêm từ 50 – 100 đồng/kg. Nguồn lúa cuối vụ hạn chế, thương lái mua chậm, thị trường ít giao dịch. Giá gạo tại chợ lẻ ổn định, còn giá xuất khẩu vẫn giữ nguyên mức cạnh tranh.