Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/04/2024: Thị trường gạo giá bật tăng nhẹ

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 18/04/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tăng giảm trái chiều giữa các giống lúa, nhiều loại gạo chợ lẻ đồng loạt tăng 1.000 đồng.

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 18/04

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 50404 7.700 - 8.000 - 7.700 - 8.000
Lúa Đài Thơm 8 8.000 - 8.100 - 8.000 - 8.100
Lúa OM 5451 7.700 - 8.000 - 7.700 - 8.000
Lúa OM 18 8.000 - 8.200 - 8.000 - 8.200
Lúa Nàng Hoa 9 8.200 - 8.400 - 8.200 - 8.400
Lúa Nhật 7.800 - 8.000 - 7.800 - 8.000

Trên nhiều địa phương, nguồn cung lúa vẫn còn hạn chế, khiến nông dân tăng giá bán. Tình hình cụ thể như sau: Bạc Liêu và Sóc Trăng: Nhu cầu về lúa trong các chợ địa phương khá cao, dẫn đến biến động nhẹ trong giá cả. Lúa Japonica tươi chỉ còn số lượng ít và thị trường lúa tươi và khô ổn định. Kiên Giang: Lúa Japonica cuối mùa có chất lượng hơi kém, dẫn đến mức giảm nhẹ trong giá cả. An Giang: Các kho hàng hỏi mua lúa khô nhiều, tuy nhiên, thương lái vẫn chưa chủ động bán ra.

Theo khảo sát tại chợ An Giang, giá lúa hôm nay (17/4) tăng. Cụ thể, lúa Đài 8 thơm và lúa OM 18 đều ghi nhận tăng 200 đồng/kg, cả hai mặt hàng đều nâng giá bán lên 8.000 - 8.200 đồng/kg, giá lúa các loại cụ thể như sau:

Giá lúa OM 380 hôm nay giảm 100 đồng/kg, xuống còn 7.400-7.500 đồng/kg;

Giá lúa OM 5451 giảm 100 đồng/kg và giữ mức 7.500 - 7.700 đồng/kg.

Giá lúa OM 18 tăng 200 đồng/kg, lên mức 8.000-8.200 đồng/kg;

Giá lúa Nàng hoa 9 tăng 100 đồng, lên mức 7.600-7.700 đồng/kg.

Giá lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.700 - 8.000 đồng/kg;

Giá lúa IR 504 ở mức 7.300 - 7.500 đồng/kg;

Giá Lúa Nhật ổn định ở mức 7.800-8.000 đồng/kg.

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 18/04

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ (VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

+1.000

16.000 - 18.000

- Gạo thường

15.500 - 16.500

-

15.500 - 16.500

- Gạo Nàng Nhen

26.000

-

26.000

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

19.000 - 20.000

- Gạo thơm Jasmine

17.500 - 19.000

+500 - 1.000

17.000 - 19.000

- Gạo Hương Lài

19.000

- 1.000

20.000

- Gạo trắng thông dụng

18.000

-

18.000

- Gạo Nàng Hoa

19.500

-

19.500

- Gạo Sóc thường

18.000 - 19.000

-

18.000 - 19.000

- Gạo Sóc Thái

18.500

-

18.500

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

20.000

- Gạo Nhật

22.000

-

22.000

- Cám

9.000 - 10.000

-

9.000 - 10.000

Bảng giá lúa gạo hôm nay 18/04 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
 

Trên thị trường gạo giá ít biến động, riêng gạo nguyên liệu và thành phẩm giảm nhẹ 50 đồng. Cụ thể như sau:

Giá Gạo Nguyên Liệu & Gạo Phụ Phẩm 18/04

Trên thị trường gạo, giá duy trì ổn định tại các địa phương như An Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, và Đồng Tháp. Cụ thể, tại kênh gạo chợ ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu đang dao động quanh mức:

Giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.300 - 11.400 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg;

Giá gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 13.750 - 13.850 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm hôm nay duy trì ổn định.

Giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 11.200 - 11.300 đồng/kg;

Cám khô dao động quanh mốc 5.200 - 5.300 đồng/kg.

Giá Gạo Chợ Lẻ 18/04

Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang doa động quanh mức:

Gạo thường 15.500 - 16.500 đồng/kg;

Gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg;

Gạo thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg;

Gạo thơm Jasmine 17.500 - 19.000 đồng/kg;

Gạo Hương Lài 20.000 đồng/kg;

Gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg;

Gạo Nàng Hoa 19.500 đồng/kg;

Gạo Sóc thường 18.000 - 19.000 đồng/kg;

Gạo Sóc Thái 18.500 đồng/kg;

Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg;

Gạo Nhật 22.000 đồng/kg;

Cám 9.000 - 10.000 đồng/kg;

3. Giá nếp hôm nay ngày 18/04

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Nếp AG (tươi)

7.600 - 7.700

-

- Nếp Long An (tươi)

7.800 - 8.000

-

- Nếp AG (khô)

-

-

- Nếp Long An (khô)

-

-

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 18/04

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam: Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: Đạt mức 578 USD/tấn. Gạo 25% tấm: Ở mức 549 USD/tấn. Gạo 100% tấm: Tiếp tục duy trì ở mức 480 USD/tấn.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 2/7/2025: Lúa Tươi Đảo Chiều Giảm Mạnh

Thị trường lúa gạo ngày 2/7/2025 ghi nhận diễn biến trái chiều. Trong khi giá gạo duy trì ổn định tại phần lớn các khu vực, giá lúa tươi bất ngờ giảm sâu đến 300 đồng/kg do nguồn cung Hè Thu tăng nhanh. Giao dịch tại các địa phương có phần khởi sắc, tuy nhiên vẫn chưa tạo áp lực tăng giá rõ rệt.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 1/7/2025: Thị Trường Đi Ngang, Giao Dịch Thận Trọng

Ngày 01/7/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận mức giá ổn định, cả trong nước lẫn xuất khẩu. Hoạt động giao dịch tiếp tục ở mức cầm chừng, trong khi giá các mặt hàng gạo và lúa tươi giữ vững so với cuối tuần qua.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/6/2025: Thị Trường Ổn Định

Trong ngày 30/6/2025, thị trường lúa gạo nội địa giữ xu hướng đi ngang, không có biến động lớn về giá. Giao dịch mua bán tại các địa phương diễn ra chậm rãi, đặc biệt là mặt hàng lúa khô. Dù vậy, giá vẫn giữ vững mức ổn định so với các phiên trước, cho thấy tâm lý thị trường đang ở trạng thái thận trọng nhưng ổn định.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/6/2025: Giá Lúa Hè Thu Khởi Sắc

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 28/6/2025 ghi nhận xu hướng đi ngang ở hầu hết các mặt hàng. Trong khi giá lúa Hè Thu tiếp tục duy trì đà vững, thì thị trường gạo nguyên liệu và thành phẩm cũng giữ mức giá ổn định. Giao dịch có phần khởi sắc tại một số địa phương nhờ nhu cầu mua vào tăng nhẹ.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/6/2025: Giá Gạo Trong Nước Tăng Nhẹ

Tình hình giá lúa gạo ngày 27/6/2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long tương đối ổn định, chỉ ghi nhận mức tăng nhẹ 50 đồng/kg với một số mặt hàng gạo nguyên liệu. Thị trường nội địa vẫn duy trì trạng thái giao dịch thưa thớt, trong khi giá xuất khẩu không đổi so với hôm qua.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 26/6/2025: Gạo Xuất Khẩu Giảm Mạnh

Giá lúa gạo trong nước ngày 26/6/2025 tiếp tục giữ nhịp ổn định giữa bối cảnh giao dịch chậm và lượng hàng về ít tại Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, thị trường xuất khẩu ghi nhận mức giảm rõ rệt từ 2–3 USD/tấn so với hôm qua và cuối tuần. Giao dịch gạo nội địa vẫn diễn ra với nhịp độ cầm chừng, trong khi mặt hàng phụ phẩm duy trì mức giá cũ. Thị trường cho thấy sự thận trọng từ cả nông dân lẫn thương lái trong bối cảnh giá quốc tế đang điều chỉnh.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/6/2025: Lúa Tăng, Gạo Xuất Khẩu Giảm

Giá lúa gạo hôm nay 25/6/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận diễn biến trái chiều. Trong khi một số loại lúa như OM 18 và Đài Thơm 8 tăng nhẹ 100 đồng/kg, thị trường gạo nội địa nhìn chung giữ vững mức giá ổn định. Ở chiều ngược lại, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam điều chỉnh giảm nhẹ 1 USD/tấn do áp lực cạnh tranh quốc tế.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 24/6/2025: Thị Trường Lặng Sóng, Giá Neo Vững

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 24/6/2025 ghi nhận diễn biến ổn định. Giao dịch tại các địa phương diễn ra chậm rãi, nguồn cung lúa tươi không dồi dào, trong khi gạo thành phẩm và gạo thơm vẫn duy trì giá cao, ít biến động. Trên thị trường xuất khẩu, giá tiếp tục đi ngang so với cuối tuần.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 23/6/2025: Giá Lúa Giảm Nhẹ

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 23/6 tiếp tục xu hướng ổn định. Dù một số loại lúa như Đài Thơm điều chỉnh giảm nhẹ, song nhìn chung giá vẫn giữ ở ngưỡng cao. Trong khi đó, thị trường xuất khẩu đi ngang nhưng tổng lượng xuất khẩu từ đầu năm cho thấy Việt Nam vẫn duy trì vị thế vững chắc.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 21/6/2025: Giá Lúa Trái Chiều

Thị trường lúa gạo ngày 21/6/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận diễn biến trái chiều ở mặt hàng lúa, trong khi giá gạo thành phẩm duy trì ổn định. Giao dịch nội địa nhìn chung chậm, thị trường xuất khẩu giữ giá.