Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/08/2024: Giá gạo tăng 50 -100 đồng/kg

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 12/08/2024 tại thị trường trong nước duy trì ổn định với lúa. Giá gạo tăng từ 50 - 100 đồng/kg. Thị trường gạo giao dịch ổn định.

Thị trường gạo giá tăng nhẹ hôm nay tiếp tục tăng

 

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 12/08

Giống Lúa

Giá Mua

(VNĐ/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua

(VNĐ/kg)

Lúa IR 504

6.900 - 7.000 - 6.900 - 7.000

Lúa Đài Thơm 8

7.400 - 7.600

-

7.400 - 7.600

Lúa OM 5451

7.000 - 7.200

-

7.000 - 7.200

Lúa OM 18

7.650 - 7.800

-

7.650 - 7.800

Lúa OM 380

6.800 - 7.100 - 6.800 - 7.100

Lúa Nàng Hoa 9

6.900 - 7.000

-

6.900 - 7.000

Lúa Nhật

7.800 - 8.000

-

7.800 - 8.000

Bảng giá lúa hôm nay 12/08 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay tiếp tục duy trì sự ổn định như ngày hôm qua. Nguồn cung lúa từ nông dân vẫn ít, trong khi nhu cầu mua lúa từ thương lái tăng cao, dẫn đến việc nông dân chào giá cao hơn.

Lúa IR 50404: Mức giá từ 6.900 - 7.000 đồng/kg.

Lúa Đài Thơm 8: Giá dao động trong khoảng 7.400 - 7.600 đồng/kg.

Lúa OM 5451: Được giao dịch trong mức giá từ 7.000 - 7.200 đồng/kg.

Lúa OM 18: Mức giá từ 7.650 - 7.800 đồng/kg.

Lúa OM 380: Dao động từ 6.800 - 7.100 đồng/kg.

Lúa Nhật: Giao dịch ở mức từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Nàng Hoa 9: Mức giá từ 6.900 - 7.000 đồng/kg.

Lúa Nàng Nhen (khô): Giữ mức giá cao nhất, khoảng 20.000 đồng/kg

 

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 12/08

Giá Gạo

Giá Bán Tại Chợ

(đồng/kg)

Tăng (+)

Giảm (-)

Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)

-  Nếp ruột

16.000 - 18.000

-

16.000 - 18.000

- Gạo thường

16.000 - 17.000

-

16.000 - 17.000

- Gạo Nàng Nhen

30.000

-

30.000

- Gạo thơm thái hạt dài

20.000 - 21.000

-

20.000 - 21.000

- Gạo thơm Jasmine

18.000 - 20.000

-

18.000 - 20.000

- Gạo Hương Lài

20.000

-

20.000

- Gạo trắng thông dụng

18.000

-

18.000

- Gạo Nàng Hoa

20.000

-

20.000

- Gạo Sóc thường

18.000 - 19.000

-

18.000 - 19.000

- Gạo Sóc Thái

20.000

-

20.000

- Gạo thơm Đài Loan

20.000

-

20.000

  - Gạo Nhật

22.000

-

23.000

- Gạo nguyên liệu IR 504

13.450 - 13.550 +50 -100 13.450 - 13.550

Bảng giá gạo hôm nay 12/08 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

Giá gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay có sự tăng nhẹ, từ 50 - 100 đồng/kg. Thị trường giao dịch gạo tương đối sôi động, nông dân và thương lái có xu hướng chào giá cao hơn do nguồn cung gạo còn hạn chế.

Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm IR 504 ngày 12/08

Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Gạo nguyên liệu IR 504 hè thu: Giá tăng nhẹ, dao động từ 11.550 - 11.650 đồng/kg.

Gạo thành phẩm IR 504: Ghi nhận mức giá từ 13.600 - 13.700 đồng/kg, tăng 50 - 100 đồng/kg so với ngày hôm qua.

Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 12/08

Tại các chợ lẻ, giá gạo hôm nay vẫn giữ mức ổn định, không có sự điều chỉnh lớn:

Gạo Jasmine: Được giao dịch trong khoảng 18.000 - 20.000 đồng/kg.

Gạo Nàng Nhen: Mức giá cao nhất, khoảng 30.000 đồng/kg.

Gạo Nàng Hoa: Ở mức 20.000 đồng/kg.

Gạo tẻ thường: Dao động trong khoảng từ 15.000 - 16.000 đồng/kg.

Thơm Thái Hạt Dài: Giá trong khoảng 20.000 - 21.000 đồng/kg.

Gạo Hương Lài: Ở mức 20.000 đồng/kg.

Gạo Thơm Đài Loan: Giao dịch với mức giá khoảng 21.000 đồng/kg.

Gạo Trắng Thông Dụng: Mức giá từ 17.000 đồng/kg.

Gạo Sóc Thường: Được bán với giá khoảng 18.500 đồng/kg.

Gạo Sóc Thái: Mức giá 20.000 đồng/kg.

Gạo Nhật: Giao dịch ở mức 22.000 đồng/kg.

Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 12/08

Giá các sản phẩm phụ phẩm gạo hôm nay ghi nhận sự điều chỉnh nhẹ:

Cám Khô: Vẫn duy trì ổn định ở mức giá từ 7.250 - 7.350 đồng/kg.

Tấm OM 5451: Giá tăng nhẹ, dao động từ 9.400 - 9.500 đồng/kg.

3. Giá nếp hôm nay ngày 12/08

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

Nếp An Giang (tươi)

7.000 - 7.200

-

Nếp Long An (tươi)

7.400 - 7.600

-

Nếp Long An (khô)

7.000 - 7.900 -

Nếp An Giang (khô)

-

-

 

Thị trường nếp hôm nay vẫn duy trì sự ổn định, không có biến động về giá cả so với ngày hôm qua. Các loại nếp được giao dịch ở mức giá cao, phục vụ nhu cầu ổn định của thị trường.

Nếp IR 4625 (tươi): Mức giá từ 7.500 - 7.800 đồng/kg.

Nếp Long An (tươi): Giá dao động trong khoảng từ 7.400 - 7.600 đồng/kg.

Nếp An Giang (tươi): Vẫn giữ mức giá từ 7.000 - 7.200 đồng/kg.

Có thể bạn quan tâm:

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 12/08

Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục ghi nhận sự ổn định so với ngày hôm qua. Nhu cầu từ các thị trường lớn vẫn ở mức cao, giữ cho giá gạo xuất khẩu duy trì mức ổn định.

Gạo 100% tấm: Ở mức giá 435 USD/tấn.

Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: Được giao dịch ở mức 562 USD/tấn.

Gạo 25% tấm: Giữ giá ở mức 525 USD/tấn.

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hiện vẫn được duy trì ở mức cao, với sự ổn định từ các thị trường nhập khẩu lớn như Philippines và Indonesia. Nhu cầu cao đã góp phần giữ vững vị thế của gạo Việt Nam trên thị trường quốc tế, đồng thời tạo ra sự cạnh tranh tích cực với các quốc gia xuất khẩu gạo khác.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 6/11/2025: Giao Dịch Lúa Gạo Chững Lại

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 6/11 ghi nhận xu hướng giao dịch trầm lắng, sức mua giảm nhẹ so với đầu tuần. Giá các loại lúa, gạo và phụ phẩm vẫn duy trì ở mức ổn định, chưa xuất hiện biến động lớn. Dù nguồn hàng tại đồng ruộng đang rải rác, song các doanh nghiệp và thương lái vẫn giữ tâm thế thận trọng, khiến hoạt động thu mua diễn ra cầm chừng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 5/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Ngày 5/11/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở một số mặt hàng gạo nguyên liệu, đặc biệt là IR 504, trong khi giá lúa tươi và thành phẩm cơ bản giữ ổn định. Giao dịch trên thị trường trầm lắng do nguồn cung vụ Thu Đông đang bước vào giai đoạn cuối, thương lái hạn chế thu mua mới, còn nông dân giữ lúa chờ giá tốt hơn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 4/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Bước sang ngày 4/11, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở nhóm gạo nguyên liệu xuất khẩu, trong khi giá lúa tươi tại nhiều địa phương vẫn duy trì ở mức ổn định. Diễn biến mua bán trên thị trường khá trầm lắng, lượng giao dịch mới thấp do nguồn hàng cuối vụ không dồi dào.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 1/11/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Bước sang ngày 1/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước vẫn giữ nhịp ổn định sau thời gian dài kết thúc vụ thu hoạch. Các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận hoạt động mua bán trầm lắng, lượng hàng lưu kho nhiều, giá thu mua nhìn chung không có biến động đáng kể so với hôm qua. Tuy nhiên, mặt bằng giá vẫn duy trì ở mức cao hơn trung bình cùng kỳ năm ngoái, phản ánh sức cầu ổn định trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 31/10/2025: Giá Trong Nước Ổn Định

Ngày 31/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, hầu hết các mặt hàng lúa tươi và gạo nguyên liệu ghi nhận giá đi ngang so với ngày hôm qua. Giao dịch tại các địa phương chậm, do nguồn cung cuối vụ không còn nhiều, trong khi nhu cầu mua mới của thương lái và doanh nghiệp chế biến vẫn ở mức cầm chừng.Ở chiều ngược lại, giá gạo xuất khẩu có sự dao động nhẹ, tăng giảm khoảng 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến linh hoạt theo biến động chung của khu vực châu Á.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/10/2025: Thị Trường Giữ Nhịp Ổn Định

Ngày 30/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, ít biến động so với hôm qua. Các giao dịch mua bán diễn ra chậm rãi do nguồn cung cuối vụ đã cạn, trong khi nhu cầu thu mua từ thương lái giảm nhẹ. Ở thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tăng giảm nhẹ 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến ổn định của chuỗi cung ứng và sức cạnh tranh so với các nước trong khu vực.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 29/10/2025: Biến Động Nhẹ

Ngày 29/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự ổn định tương đối, trong khi thị trường xuất khẩu có những biến động trái chiều. Giao dịch tại các kho và chợ diễn ra cầm chừng, giá lúa và gạo cơ bản giữ vững, trong khi một số loại gạo xuất khẩu điều chỉnh tăng giảm nhẹ. Bài viết dưới đây tổng hợp chi tiết về giá lúa, gạo, nếp và xuất khẩu để bạn đọc nắm bắt toàn cảnh thị trường hôm nay.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/10/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Diễn biến giá lúa gạo trong nước hôm nay cho thấy xu hướng chững lại sau nhiều ngày ổn định. Một số loại gạo nguyên liệu điều chỉnh giảm nhẹ 50 – 100 đồng/kg, trong khi thị trường lúa vẫn giữ giá, giao dịch thưa thớt do nguồn cung cuối vụ hạn chế.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/10/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Ngày 27/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận mức giá đi ngang, giao dịch thưa thớt tại các kho và bến. Dù không có biến động lớn, mức giá hiện tại phản ánh sự cân bằng giữa nguồn cung và nhu cầu tiêu thụ, đặc biệt tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Các loại gạo xuất khẩu tiếp tục neo vững, trong khi lúa tươi nội địa giữ ổn định, giúp thị trường duy trì trạng thái cân bằng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/10/2025: Lúa Gạo Giữ Giá

Ngày 25/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì xu hướng ổn định sau nhiều phiên trầm lắng. Dù giá không có biến động mạnh, hoạt động mua bán vẫn cầm chừng tại hầu hết các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Gạo xuất khẩu giữ giá vững, trong khi lúa tươi nội địa vẫn neo quanh mức trung bình, phản ánh tâm lý thận trọng của thương lái trước thời điểm thu hoạch mới.