Sản phẩm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 05/01/2024: Duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh

Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 05/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh tăng. Mặt khác, giá lúa Đông Xuân cắt sau Tết được nông dân chào giá ở mức cao

Có thể bạn quan tâm:

1. Giá lúa hôm nay ngày 05/01

Giá lúa

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Lúa IR 50404

8.900 - 9.100

-

- Lúa Đài thơm 8

9.600 - 9.800

-

- Lúa OM 5451

9.500 - 9.700

-

- Lúa OM 18

9.600 - 9.800

-

- Nàng Hoa 9

9.500 - 9.600

-

- OM 380

8.600 - 8.800

-

- Lúa Nhật

7.800 - 8.000

- Lúa IR 50404 (khô)

-

-

- Lúa Nàng Nhen (khô)

15.000

-

Ghi nhận tại thị trường lúa gạo hôm nay ngày 05/01/2024, lúa Đông Xuân cắt sau ết nông dân tiếp tục chào cao lên, tuy nhiên giao dịch thực tế ít do thương lái lo ngại giá sẽ giảm lại

Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa các loại có sự chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Cụ thể:

Giá lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 - 9.800 đồng/kg.

Giá lúa OM 18 ổn định ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.

Giá lúa OM 5451 dao động quanh mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Giá lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg.

Giá lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Giá lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 - 9.100 đồng/kg.

Có thể bạn quan tâm:

2. Giá gạo hôm nay ngày 05/01

Giá gạo

Giá bán lẻ tại chợ 

(Đơn vị: VNĐ/kg)

Tăng/giảm so với hôm qua

(Đơn vị VNĐ/kg)

- Gạo thường

15.000 - 16.500

-

- Gạo Nàng Nhen

26.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

19.000 - 20.000

-

- Gạo thơm Jasmine

17.000 - 18.500

-

- Gạo Hương Lài

19.500

-

- Gạo trắng thông dụng

17.000

-

- Gạo Nàng Hoa

19.500

-

- Gạo Sóc thường

18.500 - 19.500

-

- Gạo Sóc Thái

28.500

-

- Gạo thơm Đài Loan

21.000

-

- Gạo Nhật

22.000

-

- Cám

9.000 - 10.000

-

Bảng giá lúa gạo hôm nay 05/01 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
 

Trên thị trường gạo, nguồn cung giảm, giao dịch diễn ra hạn chế, có sự đề phòng, và nhu cầu mua vẫn duy trì ổn định. Tuy nhiên, nguồn cung không đủ đáp ứng nhu cầu mua lớn. Các đơn vị lưu trữ gạo tiếp tục duy trì giá ổn định, không có biến động lớn.

Ở Sa Đéc, giá gạo nguyên liệu IR 504 duy trì ổn định, và giá gạo nguyên liệu lức Đài thơm 8 cũng không có biến động đáng kể. Giá các loại gạo tiếp tục duy trì ở mức cao. Những người bán hàng đưa ra giá cao, tuy nhiên, các địa điểm mua bán giữ thái độ thận trọng, lựa chọn cẩn thận cả về chất lượng và giá cả

Giá Gạo Nguyên Liệu 05/01/2024

Giá gạo tăng thêm 200 đồng/kg tại các kho gạo chợ ở An Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, và Đồng Tháp. Ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang)

Gạo nguyên liệu OM 18, Đài Thơm 8: 14.400 - 14.600 đồng/kg.

Gạo nguyên liệu OM 5451: 14.100 - 14.200 đồng/kg.

Gạo nguyên liệu IR 504 Việt: 13.150 - 13.150 đồng/kg.

Gạo nguyên liệu OM 380: 13.000 - 13.100 đồng/kg.

Giá Gạo Phụ Phẩm 05/01/2024

Tấm OM 5451: 11.600 - 11.800 đồng/kg.

Cám khô: 6.600 - 6.700 đồng/kg.

Giá Gạo Chợ Lẻ 05/01/2024

Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức:

15.000 - 16.500 đồng/kg cho gạo thông thường.

17.000 - 18.500 đồng/kg cho gạo thơm Jasmine.

26.000 đồng/kg cho gạo Nàng Nhen.

19.000 - 20.000 đồng/kg cho gạo thái hạt dài.

19.500 đồng/kg cho gạo Hương Lài.

17.000 đồng/kg cho gạo trắng thông dụng.

19.500 đồng/kg cho gạo Nàng Hoa.

18.500 - 19.500 đồng/kg cho gạo Sóc thường.

28.500 đồng/kg cho gạo Sóc thái.

21.000 đồng/kg cho gạo thơm Đài Loan.

22.000 đồng/kg cho gạo Nhật.

3. Giá nếp hôm nay ngày 05/01

Giống Nếp

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước

- Nếp AG (tươi)

-

-

- Nếp Long An (tươi)

-

-

- Nếp AG (khô)

9.600 - 9.800

-

- Nếp Long An (khô)

9.500 - 9.800

-

4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 05/01

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu loại 5% tấm hiện đang giữ ở mức 653 USD/tấn, trong khi giá gạo loại 25% tấm là 633 USD/tấn.

Theo Giám đốc Marketing của Công ty TNHH Vrice Group, ông Phan Văn Có, với tình hình giá lúa gạo trong nước đang ở mức cao và nguồn cung từ mùa vụ chính chưa đủ, lượng gạo trồng ra chỉ đáp ứng đủ nhu cầu nội địa.

Ông Có nhấn mạnh, "Giá gạo trong nước đang rất cao, và giá quốc tế không hề cạnh tranh, do đó, khách hàng quốc tế không muốn mua. Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hiện đang ở mức cao nhất trên thế giới. Đặc biệt, khi tính vào tỷ giá hối đoái, việc mua gạo trong nước vẫn không hề khả thi. Giá gạo trong nước còn cao hơn so với giá gạo xuất khẩu. Vì lẽ đó, việc ký kết các hợp đồng mới gần như là không có khả năng."

Đại diện của Vrice Group cũng cho biết nhiều đối tác đã hỏi mua, nhưng giá cao đã khiến các doanh nghiệp chần chừ trong việc ký kết hợp đồng. Mặc dù công ty này có khu vực trồng riêng lớn với diện tích 250 ha tại Cần Thơ (chuyên trồng gạo Nhật), nhưng hiện nó chỉ đáp ứng được 40% lượng đơn hàng xuất khẩu hàng năm.

Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bài viết khác

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 6/11/2025: Giao Dịch Lúa Gạo Chững Lại

Thị trường lúa gạo trong nước ngày 6/11 ghi nhận xu hướng giao dịch trầm lắng, sức mua giảm nhẹ so với đầu tuần. Giá các loại lúa, gạo và phụ phẩm vẫn duy trì ở mức ổn định, chưa xuất hiện biến động lớn. Dù nguồn hàng tại đồng ruộng đang rải rác, song các doanh nghiệp và thương lái vẫn giữ tâm thế thận trọng, khiến hoạt động thu mua diễn ra cầm chừng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 5/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Ngày 5/11/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở một số mặt hàng gạo nguyên liệu, đặc biệt là IR 504, trong khi giá lúa tươi và thành phẩm cơ bản giữ ổn định. Giao dịch trên thị trường trầm lắng do nguồn cung vụ Thu Đông đang bước vào giai đoạn cuối, thương lái hạn chế thu mua mới, còn nông dân giữ lúa chờ giá tốt hơn.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 4/11/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Bước sang ngày 4/11, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở nhóm gạo nguyên liệu xuất khẩu, trong khi giá lúa tươi tại nhiều địa phương vẫn duy trì ở mức ổn định. Diễn biến mua bán trên thị trường khá trầm lắng, lượng giao dịch mới thấp do nguồn hàng cuối vụ không dồi dào.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 1/11/2025: Thị Trường Trầm Lắng

Bước sang ngày 1/11/2025, thị trường lúa gạo trong nước vẫn giữ nhịp ổn định sau thời gian dài kết thúc vụ thu hoạch. Các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận hoạt động mua bán trầm lắng, lượng hàng lưu kho nhiều, giá thu mua nhìn chung không có biến động đáng kể so với hôm qua. Tuy nhiên, mặt bằng giá vẫn duy trì ở mức cao hơn trung bình cùng kỳ năm ngoái, phản ánh sức cầu ổn định trong và ngoài nước.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 31/10/2025: Giá Trong Nước Ổn Định

Ngày 31/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, hầu hết các mặt hàng lúa tươi và gạo nguyên liệu ghi nhận giá đi ngang so với ngày hôm qua. Giao dịch tại các địa phương chậm, do nguồn cung cuối vụ không còn nhiều, trong khi nhu cầu mua mới của thương lái và doanh nghiệp chế biến vẫn ở mức cầm chừng.Ở chiều ngược lại, giá gạo xuất khẩu có sự dao động nhẹ, tăng giảm khoảng 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến linh hoạt theo biến động chung của khu vực châu Á.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 30/10/2025: Thị Trường Giữ Nhịp Ổn Định

Ngày 30/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định, ít biến động so với hôm qua. Các giao dịch mua bán diễn ra chậm rãi do nguồn cung cuối vụ đã cạn, trong khi nhu cầu thu mua từ thương lái giảm nhẹ. Ở thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tăng giảm nhẹ 1 USD/tấn, phản ánh diễn biến ổn định của chuỗi cung ứng và sức cạnh tranh so với các nước trong khu vực.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 29/10/2025: Biến Động Nhẹ

Ngày 29/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận sự ổn định tương đối, trong khi thị trường xuất khẩu có những biến động trái chiều. Giao dịch tại các kho và chợ diễn ra cầm chừng, giá lúa và gạo cơ bản giữ vững, trong khi một số loại gạo xuất khẩu điều chỉnh tăng giảm nhẹ. Bài viết dưới đây tổng hợp chi tiết về giá lúa, gạo, nếp và xuất khẩu để bạn đọc nắm bắt toàn cảnh thị trường hôm nay.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 28/10/2025: Gạo Nguyên Liệu Giảm Nhẹ

Diễn biến giá lúa gạo trong nước hôm nay cho thấy xu hướng chững lại sau nhiều ngày ổn định. Một số loại gạo nguyên liệu điều chỉnh giảm nhẹ 50 – 100 đồng/kg, trong khi thị trường lúa vẫn giữ giá, giao dịch thưa thớt do nguồn cung cuối vụ hạn chế.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 27/10/2025: Giao Dịch Trầm Lắng

Ngày 27/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước ghi nhận mức giá đi ngang, giao dịch thưa thớt tại các kho và bến. Dù không có biến động lớn, mức giá hiện tại phản ánh sự cân bằng giữa nguồn cung và nhu cầu tiêu thụ, đặc biệt tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Các loại gạo xuất khẩu tiếp tục neo vững, trong khi lúa tươi nội địa giữ ổn định, giúp thị trường duy trì trạng thái cân bằng.

Giá Lúa Gạo Hôm Nay Ngày 25/10/2025: Lúa Gạo Giữ Giá

Ngày 25/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì xu hướng ổn định sau nhiều phiên trầm lắng. Dù giá không có biến động mạnh, hoạt động mua bán vẫn cầm chừng tại hầu hết các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Gạo xuất khẩu giữ giá vững, trong khi lúa tươi nội địa vẫn neo quanh mức trung bình, phản ánh tâm lý thận trọng của thương lái trước thời điểm thu hoạch mới.