Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
Theo thông tin mới nhất từ Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, giá lúa gạo hôm nay ngày 04/12/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận xu hướng chững lại ở hầu hết các phân khúc. Giao dịch mua – bán diễn ra chậm hơn so với những ngày trước, chủ yếu xoay quanh các hợp đồng đã đặt cọc. Mặc dù nguồn cung ít, tâm lý nông dân vẫn khá vững, tiếp tục giữ giá ở mức cao với các giống lúa thơm – dẻo.
Có thể bạn quan tâm:
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 04/12
|
Giống Lúa |
Giá Mua (VNĐ/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg) |
|---|---|---|---|
|
Lúa IR 504 |
5.100 - 5.300 | - | 5.100 - 5.300 |
|
Lúa Đài Thơm 8 |
6.400 - 6.600 | - | 6.400 - 6.600 |
|
Lúa OM 5451 |
5.400 - 5.600 | - | 5.400 - 5.600 |
|
Lúa OM 380 |
5.700 - 5.900 | - | 5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18 |
6.400 - 6.600 | - | 6.400 - 6.600 |
|
Lúa Nàng Hoa 9 |
6.000 - 6.200 | - | 6.000 - 6.200 |
Bức tranh giá lúa trong ngày 4/12 cho thấy sự ổn định là chủ đạo. Không có biến động lớn ở các giống lúa phổ biến, dù nguồn hàng ngoài đồng chưa nhiều do mới vào đầu vụ thu hoạch. Nhu cầu thu mua lúa thơm – dẻo vẫn hiện diện, tuy nhiên nhịp giao dịch chậm lại khi nhiều thương lái chủ yếu chốt những đơn hàng đã đặt trước. Nông dân tiếp tục duy trì mức giá chào bán khá cứng, đặc biệt đối với nhóm lúa chất lượng cao.
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Nông dân giữ giá cao, lượng giao dịch mới hạn chế.
-
Đồng Tháp: Nguồn lúa về ít, giá duy trì ổn định.
-
Cần Thơ: Số lượng thu hoạch chưa nhiều, nhu cầu lúa thơm – dẻo ở mức khá.
-
Vĩnh Long: Lúa đẹp vẫn được neo giá; một số thương lái chỉ trả mức cũ.
-
Tây Ninh: Nguồn cung hạn chế, thị trường không có biến động lớn.
-
IR 50404 (tươi): 5.100 – 5.300 đồng/kg
-
Đài Thơm 8 (tươi): 6.400 – 6.600 đồng/kg
-
OM 18 (tươi): 6.400 – 6.600 đồng/kg
-
OM 5451 (tươi): 5.400 – 5.600 đồng/kg
-
Cập nhật Bảng giá Giá Gạo ST25 hôm nay
-
Cập nhật Bảng giá Gạo Lứt hôm nay
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 04/12
|
Giá Gạo |
Giá Bán Tại Chợ (đồng/kg) |
Tăng (+), Giảm (-) |
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg) |
|---|---|---|---|
|
Nếp ruột |
16.000 - 18.000 |
- |
16.000 - 18.000 |
|
Gạo thường |
11.000 - 12.000 |
- | 12.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
28.000 |
|
Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
20.000 - 22.000 |
|
Gạo thơm Jasmine |
16.000 - 18.000 | - | 16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
22.000 |
|
Gạo trắng thông dụng |
16.000 |
- |
16.000 |
|
Gạo Nàng Hoa |
21.000 | - | 21.000 |
|
Gạo Sóc thường |
16.000 - 17.000 |
- |
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo thơm Đài Loan |
20.000 |
- |
20.000 |
|
Gạo Nhật |
22.000 |
- |
22.000 |
Giá gạo trong ngày 4/12 nhìn chung không có sự đột phá, tiếp tục đi ngang ở nhiều phân khúc từ gạo nguyên liệu đến gạo thành phẩm. Các nhà kho và doanh nghiệp thu mua vẫn đều đặn tìm kiếm các dòng gạo thơm – dẻo phục vụ xuất khẩu và chế biến. Mặc dù giao dịch chưa sôi động, mức giá vẫn giữ được sự ổn định nhờ nguồn cung chưa dồi dào.
Diễn biến tình hình tại địa phương:
-
Cần Thơ: Nhu cầu với gạo thơm – dẻo vẫn tốt, giá ổn định.
-
An Giang: Các kho lớn tập trung mua OM 5451, OM 18, giá giữ nhịp.
-
Lấp Vò – Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng hàng ít, gạo các loại không đổi.
-
An Cư – Đồng Tháp: Gạo trắng kho mua đều, các loại khác giao dịch rải rác.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 04/12
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
OM 5451 nguyên liệu: 8.200 – 8.400 đồng/kg
-
IR 504 nguyên liệu: 7.550 – 7.650 đồng/kg
-
CL 555 nguyên liệu: 7.340 – 7.450 đồng/kg
-
Đài Thơm 8 nguyên liệu: 8.700 – 8.900 đồng/kg
-
OM 380 nguyên liệu: 7.200 – 7.300 đồng/kg
-
Sóc dẻo nguyên liệu: 7.600 – 7.800 đồng/kg
-
OM 18 nguyên liệu: 8.500 – 8.600 đồng/kg
-
IR 504 thành phẩm: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 04/12
Thị trường bán lẻ:
-
Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 11.000 – 12.000 đồng/kg
-
Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Jasmine: 17.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 04/12
-
Tấm thơm: 7.450 – 7.550 đ/kg
-
Cám: 9.000 – 10.000 đ/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 04/12
|
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg) |
| Nếp Thường | 12.500 - 15.500 |
- |
| Nếp Long An | 14.000 -15.000 |
- |
|
Nếp Đài |
15.000 -16.000 | - |
Theo diễn biến thị trường, giá nếp nhiều khả năng tiếp tục giữ mức ổn định tương tự đầu tháng, do nhu cầu không tăng đột biến và nguồn cung chưa có thay đổi lớn.
Có thể bạn quan tâm:
-
Cập nhật Bảng giá Nếp Cái Hoa Vàng hôm nay
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 04/12
Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu Việt Nam tiếp tục đứng giá, duy trì mặt bằng ổn định giữa bối cảnh nhu cầu mua của một số thị trường châu Á và châu Phi vẫn ở mức trung bình.
-
Gạo thơm 5% tấm: 420 – 440 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 314 – 318 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 447 – 451 USD/tấn
Ngày 4/12/2025, thị trường lúa gạo cho thấy xu hướng “đứng im quan sát”. Mặc dù giao dịch không sôi động, giá cả vẫn giữ được sự ổn định nhờ nguồn cung ngoài đồng chưa nhiều và tâm lý neo giá của nông dân. Ở nhóm gạo nguyên liệu và thành phẩm, thị trường vận hành đều đặn, không có biến động lớn. Kênh bán lẻ tiếp tục giữ mức giá quen thuộc, không có thay đổi mạnh. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam duy trì tính ổn định, phản ánh nhu cầu quốc tế tương đối cân bằng.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế Và Đô Thị