Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 04/01/2024 tại Đồng bằng sông Cửu Long tăng sau phiên điều chỉnh giảm hôm qua. Hiện tại, giá lúa gần ngày thu hoạch tiếp tục tăng lên
Có thể bạn quan tâm:
1. Giá lúa hôm nay ngày 04/01
Giá lúa |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Lúa IR 50404 |
8.900 - 9.100 |
+100 |
- Lúa Đài thơm 8 |
9.600 - 9.800 |
- |
- Lúa OM 5451 |
9.500 - 9.700 |
- |
- Lúa OM 18 |
9.600 - 9.800 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
9.500 - 9.600 |
- |
- OM 380 |
8.600 - 8.800 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
15.000 |
- |
Ghi nhận từ thị trường lúa gạo ngày hôm nay 04/01/2024, giá lúa tiếp tục duy trì ở mức cao. Tại một số đồng lúa gần ngày thu hoạch, nông dân đưa ra giá bán cao hơn so với ngày hôm qua. Lúa Đông Xuân mùa 2023/2024 vẫn thu hút sự quan tâm mua nhiều, đặc biệt là từ các công ty và doanh nghiệp.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa các loại có sự chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Cụ thể:
Giá lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 - 9.800 đồng/kg.
Giá lúa OM 18 ổn định ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
Giá lúa OM 5451 dao động quanh mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Giá lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg.
Giá lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Giá lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 - 9.100 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm:
2. Giá gạo hôm nay ngày 04/01
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Gạo thường |
15.000 - 16.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
19.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.500 |
- |
- Gạo Hương Lài |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
19.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
18.500 - 19.500 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
28.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
9.000 - 10.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 04/01 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Trên thị trường gạo, giao dịch tại các nhà máy gặp khó khăn, một số kho đang tìm kiếm hàng hóa, nhưng hầu hết chúng đều đang mua chậm với giá gạo ở mức cao. Ở An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), nguồn cung gạo giảm, và gạo Việt được nhập về từ các đồng lúa ở Kiên Giang và Sóc Trăng, chủ yếu là Đài Thơm 8 và gạo ST.
Tại Đồng Tháp, lượng gạo nguyên liệu từ Việt Nam vào giảm, làm tăng giá của các loại gạo lên mức cao. Gạo ST 24 đang có nhu cầu mua nhiều, điều này làm tăng giá. Thị trường mua bán gạo đang diễn ra một cách hạn chế
Giá Gạo Nguyên Liệu 04/01/2024
Giá gạo tăng thêm 200 đồng/kg tại các kho gạo chợ ở An Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, và Đồng Tháp. Ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang)
Gạo nguyên liệu OM 18, Đài Thơm 8: 14.400 - 14.600 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu OM 5451: 14.100 - 14.200 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu IR 504 Việt: 13.150 - 13.150 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu OM 380: 13.000 - 13.100 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Giá Gạo Phụ Phẩm 04/01/2024
Tấm OM 5451: 11.600 - 11.800 đồng/kg.
Cám khô: 6.600 - 6.700 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 04/01/2024
Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức:
15.000 - 16.500 đồng/kg cho gạo thông thường.
17.000 - 18.500 đồng/kg cho gạo thơm Jasmine.
26.000 đồng/kg cho gạo Nàng Nhen.
19.000 - 20.000 đồng/kg cho gạo thái hạt dài.
19.500 đồng/kg cho gạo Hương Lài.
17.000 đồng/kg cho gạo trắng thông dụng.
19.500 đồng/kg cho gạo Nàng Hoa.
18.500 - 19.500 đồng/kg cho gạo Sóc thường.
28.500 đồng/kg cho gạo Sóc thái.
21.000 đồng/kg cho gạo thơm Đài Loan.
22.000 đồng/kg cho gạo Nhật.
3. Giá nếp hôm nay ngày 04/01
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
- |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
- |
- |
- Nếp AG (khô) |
9.600 - 9.800 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.500 - 9.800 |
- |
4. Giá gạo xuất khẩu trên thị trường hôm nay ngày 04/01
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đang duy trì ổn định. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá xuất khẩu của gạo 5% tấm của Việt Nam là 653 USD/tấn, trong khi giá của gạo 25% tấm đạt 633 USD/tấn
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang